Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 2: Nối câu ở cột trái với câu ở cột...

2: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý: 1. Please don’t make so much noise. 2. I need to eat something soon. 3. I don’t have anywhere to live

Câu hỏi :

2: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý: 1. Please don’t make so much noise. 2. I need to eat something soon. 3. I don’t have anywhere to live right now. 4. We need to leave soon. 5. They don’t need their car any more. 6. Things are not so good at work. 7. lt isn’t true what they said. 8. We’re going to get wet .. a. lt’s getting late. b. They’re lying. c. lt’s starting to rain. d. They’re trying to sell it. e. I’m getting hungry. f. I’m trying to work. g. I’m looking for an apartment. h. The company is losing money. Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau Hội thoại 1 A: I saw Brian a few days ago. B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do) A: He’s at university. B: ? (what/ he/ study) A: Psychology. B: ……… it? (he/ enjoy) A: Yes, he says it’s a very good course. Hội thoại 2 A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go) B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get) A: What about Daniel? Is he OK? B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy). He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin) 3: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau start – get – increase – change – rise 1. The population of the world ……very fast. 2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same. 3. The situation is already bad and it ……………………. worse. 4. The cost of living ………………………… . Every year things are more expensive. 5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Lời giải 1 :

1. Please don’t make so much noise.    ---      f. I’m trying to work.

2. I need to eat something soon.      ---   e. I’m getting hungry.

3. I don’t have anywhere to live right now.     ---      g. I’m looking for an apartment.

4. We need to leave soon.          a. lt’s getting late.

5. They don’t need their car any more.    ---       d. They’re trying to sell it.

6. Things are not so good at work.    ---      h. The company is losing money.

7. lt isn’t true what they said.   ---          b. They’re lying.  

8. We’re going to get wet.      ---       c. lt’s starting to rain.

Dịch: 1. Xin đừng làm ồn quá. --- f. Tôi đang cố gắng làm việc.

2. Tôi cần ăn một cái gì đó sớm. --- e. Tôi đang đói.

3. Tôi không có nơi nào để sống ngay bây giờ. --- g. Tôi đang tìm một căn hộ.

4. Chúng tôi cần phải rời đi sớm. ---  a. Sắp muộn rồi.

5. Họ không cần xe của họ nữa. --- d. Họ đang cố gắng bán nó. 

6. Mọi việc không như ý trong công việc. --- h. Công ty làm ăn thua lỗ

7. Những gì họ nói không đúng. --- b. Họ đang nói dối.

8. Chúng ta sắp bị ướt. --- c. Trời bắt đầu mưa.

Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Hội thoại 1

A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? What’s he doing these days? (what/ he/ do)

A: He’s at university.

B: What subject does he study? (what/ he/ study)

A: Psychology.

B: Does he enjoy it? (he/ enjoy)

A: Yes, he says it’s a very good course.

Dịch: A: Tôi đã gặp Brian vài ngày trước.

          B: Ồ, bạn à? Anh ấy đang làm gì những ngày này? 

          A: Anh ấy đang học đại học.

          B: Anh ấy học môn gì? 

          A: Tâm lý học.

          B: Anh ấy có thích nó không?

          A: Vâng, anh ấy nói đó là một khóa học rất tốt.

Hội thoại 2

A: Hi, Nicola. How is your new job going? (your new job /go)

B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but now it's get better now. (it/ get)

A: What about Daniel? Is he OK?

B: Yes, but he doesn't enjoy his work right now. (he/ not/ enjoy). He’s been in the same job for a long time and he begind to get bored with it. (he/ begin)

Dịch: A: Xin chào, Nicola. Công việc mới của bạn thế nào?

          B: Không tệ. Lúc đầu thì không tốt lắm, nhưng bây giờ thì tốt hơn rồi.

          A: Còn Daniel thì sao? Anh ta ổn chứ?

          B: Vâng, nhưng anh ấy không thích công việc của mình lúc này. Anh ấy đã làm công việc tương tự trong một thời gian dài và anh ấy có thể cảm thấy nhàm chán với công việc đó.

3: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau start – get – increase – change – rise

1. The population of the world increasing very fast.

2. The world is changing. Things never stay the same.

3. The situation is already bad and it is getting worse.

4. The cost of living is rising. Every year things are more expensive.

5. The weather is starting to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Dịch: 1. Dân số thế giới tăng rất nhanh.

         2. Thế giới đang thay đổi. Mọi thứ không bao giờ giữ nguyên.

         3. Tình hình vốn đã tồi tệ và ngày càng trở nên tồi tệ hơn. 

         4. Chi phí sinh hoạt đang tăng cao. Mỗi năm mọi thứ đều đắt hơn.

         5. Thời tiết đang bắt đầu cải thiện. Mưa đã tạnh và gió không mạnh nữa.

Thảo luận

-- vg cảm ơn ạ
-- kcj

Lời giải 2 :

2: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý: 1. Please don’t make so much noise. 2. I need to eat something soon. 3. I don’t have anywhere to live right now. 4. We need to leave soon. 5. They don’t need their car any more. 6. Things are not so good at work. 7. lt isn’t true what they said. 8. We’re going to get wet .. a. lt’s getting late. b. They’re lying. c. lt’s starting to rain. d. They’re trying to sell it. e. I’m getting hungry. f. I’m trying to work. g. I’m looking for an apartment. h. The company is losing money. Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau Hội thoại 1 A: I saw Brian a few days ago. B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do) A: He’s at university. B: ? (what/ he/ study) A: Psychology. B: ……… it? (he/ enjoy) A: Yes, he says it’s a very good course. Hội thoại 2 A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go) B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get) A: What about Daniel? Is he OK? B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy). He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin) 3: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau start – get – increase – change – rise 1. The population of the world ……very fast. 2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same. 3. The situation is already bad and it ……………………. worse. 4. The cost of living ………………………… . Every year things are more expensive. 5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247