Đáp án:
Câu 20 : A
Câu 21 : A
Câu 22 : C
Câu 23 : B
Câu 24 : D
Giải thích các bước giải:
Câu 20 : bạn dóng bên trái --> phải
Câu 21 : lấy 2 tử trừ đi nhau , mẫu giữ nguyên ( nhớ chú ý về dấu )
Câu 22 : chia là nhân đảo ngược rồi rút gọn tử vs mẫu đi vs nhau
Câu 23 : với B khác 0 thì lấy 2 tử cộng vs nhau mẫu B giữ nguyên
Câu 24 : nhân vào với nhau rồi rút gọn tử vs mẫu ra phân số tối giản
Đáp án:
`20. A`
`21. D`
`22. C`
`23. B`
`24. D`
Giải thích các bước giải:
Câu `20:`
Mẫu thức chung:
`x^2 (x+1)`
Nhân tử phụ:
`[x^2 (x+1)]:[x^2 (x+1)]=1`
`[x^2 (x+1)]:(x+1)=x^2`
Quy đồng:
`(x-1)/(x^2 (x+1)) = ((x-1).1)/([x^2(x+1)].1) = (x-1)/(x^2 (x+1))`
`(3x)/(x+1) = (3x.x^2)/((x+1).x^2) = (3x^3)/(x^2 (x+1))`
Câu `21:`
`(4x+1)/(7x^2)-(1-3x)/(7x^2)`
`=(4x+1-(1-3x))/(7x^2)`
`=(4x+1-1+3x)/(7x^2)`
`=(7x)/(7x^2)`
`=1/x`
Câu `22:`
`(5x+2)/(3xy^2):(10x+4)/(x^2 y)`
`=(5x+2)/(3xy^2) . (x^2 y)/(10x+4)`
`=(5x+2)/(3y) . x/(2(5x+2))`
`=1/(3y) . x/2`
`=x/(6y)`
Câu `23:`
Lấy ví dụ như câu `21.`
Câu `24:`
`(24xy^2 z^2)/(12x^2 z) . (4x^2 y)/(6xy^4)`
`=2z. (2y)/(3y^2)`
`=2z. 2/(3y)`
`=(4z)/(3y)`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247