Trang chủ Sinh Học Lớp 6 1. Vai trò khoa học tự nhiên 2. Dụng cụ...

1. Vai trò khoa học tự nhiên 2. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Phân biệt vật sống và vật không sống 4.Tính chất vật lý của chất 5. Cách duy trì sự cháy và dậ

Câu hỏi :

1. Vai trò khoa học tự nhiên 2. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Phân biệt vật sống và vật không sống 4.Tính chất vật lý của chất 5. Cách duy trì sự cháy và dập tắt đám cháy 6. Tính chất chung của kim loại 7. Tách chất ra khỏi hỗn hợp 8. Thành phần không khí 9.Đổi đơn vị: giờ, phút, giây 10. Bậc phân loại 11.Tính số tế bào tạo thành 12. Nhận biết nhiên liệu, nguyên liệu 13. Tính chất oxygen, carbon dioxit 14. Nhận biết mô, cơ quan

Lời giải 1 :

Câu 1:

Vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống con người:

-     Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người

-     Bảo vệ môi trường. Ứng phó với biến đổi khí hậu

-     Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người.

-     Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

Ví dụ minh họa vai trò của khao học tự nhiên

-      Qua nghiên cứu khoa học, con người hiểu biết về chiêm tinh, thế giới. Hiểu hơn được về vũ trụ, các quy luật tự nhiên.

-     Con người tìm ra nguyên nhân gây ra bệnh tật. Từ đó tìm ra cách chữa trị và phòng ngừa. Nâng cao sức khỏe, điều trị các căn bệnh từ đó nâng cao tuổi thọ và chất lượng cuộc sống.

-     Tìm ra các giống cây trồng mới dựa vào những giống cây đã có bằng các phương pháp lai tạo. Cho giống cây mới năng suất cao hơn, khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt tốt hơn (chịu hạn, chịu mặn, chịu ngập). 

Câu 2:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng thông thường gồm: Ca đong, bình chia độ, can, chai, lọ (ghi sẵn dung tích)… Những dụng cụ đó dùng để đo thể tích trong đời sống như nước mắm, xăng dầu, rượu…

Các loại như Ca đong, bình chia độ thường dùng trong phòng thí nghiệm để đo thể tích nước, hóa chất…

Câu 3:

- Vật sống:

+ Lớn lên ( tăng kích thước)

+ Sinh sản (có khả năng tạo ra cơ thể mới)

+ Trao đổi chất ( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các thải)

+ Cảm ứng

- Vật không sống:

+ Không lớn lên ( không có khả năng tăng kích thước)

+ Không sinh sản ( không thể tạo ra cơ thể mới)

+ Không trao đổi chất ( không có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài)

+ Không cảm ứng

Câu 4:

tính chât vật lý : trạng thái (rắn lỏng khí ) màu sắc mùi vị tính tan hay không tan trong nước và 1 số dung dịch khác , nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
VD : ao hồ , sông biển , cây . nước , đá ...
tính chất hóa học : khả năng biến đổi chât này thành chât khác , khả năng bị phân hủy , tính chất cháy được
VD : đồng , sắt , nhôm , nhựa , ...

Câu 5:

- Điều kiện phát sinh sự cháy:

+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy ;

+ Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

- Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện pháp :

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách li chất cháy với oxi.

Câu 6:

I. Tính chất vật lí

• Tính dẻo

- Kim loại có tính dẻo.

- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.

• Tính dẫn điện

- Kim loại có tính dẫn điện.

- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,...Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Thí dụ như: đồng, nhôm, ...

- Chú ý: Không nên sử dụng dây dẫn điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh bị điện giật, hay cháy do chập điện,...

• Tính dẫn nhiệt

- Kim loại có tính dẫn nhiệt .

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt cũng thường dẫn nhiệt tốt.

- Dó có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.

• Ánh kim

- Kim loại có ánh kim.Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

II. Tính chất hóa học

• Phản ứng của kim loại với phi kim

1 Tác dụng với oxi

- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ

- Nhiều phi kim khác như Al, Zn, Cu... phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO...

2 Tác dụng với phi kim khác

- Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.

- Ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt... phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS,...

- Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.

• Phản ứng của kim loại với dung dịch axit

- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

    Zn(r)+H2SO4(dd)→ZnSO4 (dd)+ H2(k)

• Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

- Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat

   Cu (r)+ 2AgNO3 (dd)→ Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)

Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.

- Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat

Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.

   Zn (r) + CuSO4 (dd) → ZnSO4 (dd) + Cu (r)

Ta nói kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.

- Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn, ... với dung dịch CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm, ... và kim loại Cu và Ag được giải phóng.

Ta nói: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.

=>Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Câu 7:

Phản ứng được chọn để tách phải thoã mãn 3 yêu cầu sau:

-Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách

-Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng khỏi hỗn hợp

-Từ sản phẩm phản ứng tạo thành có khả năng tái tạo được chất ban đầu (nếu cần thiết).

Câu 8:

Không khí bao gồm những thành phần nào? Không khí hay khí quyển là một hỗn hợp gồm nhiều loại khí. Thông thường có ba loại thành chính: thành phần cố định, thành phần có thể biến đổi và thành phần không cố định.

Câu 9:

Giây, mili giây, micro giây hay nano giây là những đơn vị đo thời gian nhỏ nhất. Các xác định xem 1 giây bằng bao nhiêu mili giây, micro giây, nano giây như sau:

2 giây = 2000 mili giây = 2000.000 micro giây = 2000.000.000 nano giây

1 ngày sẽ có bao nhiêu giờ, tiếng?

1 ngày có tất cả 24 tiếng hoặc 1 ngày sẽ có 24 giờ. 

1 ngày sẽ có bao nhiêu phút?

1 ngày ta có 24 giờ và mỗi 1 giờ sẽ có 60 phút, do vậy 1 ngày ta sẽ có 24 x 60 = 1.440 phút.

Suy ra, 1 ngày có 1.440 phút. 

1 ngày có biết bao nhiêu giây?

Tương tự như trên, 1 ngày sẽ có 24 giờ và 1440 phút. Mỗi phút bao gồm 60 giây nên 1 ngày sẽ có 1440 x 60 = 24 x 60 x 60 = 86.400 giây. 

Suy ra, 1 ngày bao gồm 86.400 giây. 

1 giờ có bao nhiêu phút?

1 giờ chính là 60 phút.

1 giờ có bao nhiêu giây?

1 giờ sẽ bằng 60 phút, vậy 1 giờ sẽ bằng bao nhiêu giây? 1 giờ = 60 * 60 = 3600 giây. 

1 phút có bao nhiêu giây?

1 phút tất nhiên là có 60 giây

Câu 10:

Trong phân loại sinh học, bậc là thứ tự tương đối của một sinh vật hay một nhóm sinh vật trong thế thống cấp bậc phân loại. Các ví dụ về bậc phân loại là loài, chi, họ, bộ, giới,... Một bậc bất kỳ thì bao gồm trong nó các hạng mục ít chung chung hơn, tức là các mục mô tả cụ thể hơn về các dạng sống. Bên trên nó, mỗi bậc lại được xếp trong các hạng mục sinh vật chung chung hơn, và các nhóm sinh vật có liên quan với nhau thông qua các tính trạng hoặc đặc điểm di truyền từ các tổ tiên chung. Bậc phân loại loài và mô tả chi của loài đó là các đơn vị cơ bản; tức là để xác định một sinh vật cụ thể nào đó thì thường người ta chỉ cần nêu ra hai bậc phân loại đó là đủ.[1]

Hãy xem xét các loài cáo; và một loài (species) trong số chúng, cáo đỏ Vulpes vulpes: bậc phân loại tiếp theo của loài này là chi (genus) Vulpes, bao gồm tất cả các loài "cáo thật". Các họ hàng gần chúng nhất nằm trong bậc phân loại cao hơn một bậc, là họ (family) Canidae, bao gồm chó, chó sói, chó rừng, tất cả các loài cáo, và các loài dạng chó khác; bậc cao hơn tiếp theo là bộ (order) Carnivora, bao gồm các loài giống chó và giống mèo (sư tử, hổ, gấu; và linh cẩu, chồn, và các loài đã nêu trên), và các động vật ăn thịt khác nữa. Là một nhóm thuộc lớp (class) Mammalia (Thú), tất cả các động vật trên được phân loại vào ngành (phylum) Chordata, và tất cả chúng thuộc vào giới (kingdom) Động vật. Và tất cả chúng sẽ tìm được họ hàng gần nhất của chúng ở đâu đó trong số các Eukarya (sinh vật nhân chuẩn) trong bậc phân loại Vực (domain).

Tổ chức Mã quốc tế về Danh pháp động vật định nghĩa bậc phân loại là:

Câu 11:

bạn có a là số tế bào ban đầu nhé! x là số lần nguyên phân, số tế bào con dc sinh ra là   a.2 nhé! 

gọi t là thời gian nguyên phân, g là thời gian thế hệ ta có 

Câu 12:

Về cơ bản, ta có thể hiểu nhiên liệu là tất cả các loại vật chất có thể sinh ra và giải phóng năng lượng khi cấu trúc vật lý hoặc hóa học của chúng bị thay đổi dưới sự tác động của một số điều kiện như cháy hoặc các phản ứng nhiệt hạch, phân hạch.
Một trong những tính năng quan trọng nhất của nhiên liệu chính là việc năng lượng chúng giải phóng có thể được con người kiểm soát và biến đổi thành năng lượng phục vụ cho các nhu cầu trong cuộc sống.
Theo thời gian khi ngành công nghiệp năng lượng ngày càng phát triển, các nhà khoa học cũng nghiên cứu ra nhiều loại nhiên liệu hơn cũng như các cách để biến đổi năng lượng thành nhiều hình thức khác nhau phù hợp với mục đích sử dụng. Cũng theo đó, ngày càng nhiều cách ứng dụng giải phóng năng lượng từ nhiên liệu cũng phong phú hơn như đốt cháy khí tự nhiên để đun nấu, kích nổ xăng dầu để chạy động cơ, biến đổi năng lượng hạt nhân thành điện năng,...

Câu 13:

Tính chất vật lý của CO2

    • Trong điều kiện bình thường CO2 là khí không màu, không mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt ở trong nước,  nặng gấp 1,524 lần không khí.
    • Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.
    • Tính chất hóa học của CO2

      CO2 là oxit axit

      CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)              

        • CO2 + H2O ↔ H2CO3

      CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.                                                   

        • CaO + CO2 → CaCO3 (t0)

      CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O        

        • NaOH + CO2 → NaHCO3
        • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

      CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

        • CO2 + 2Mg → 2MgO + C
        • CO2 + C → 2CO

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

1. Vai trò khoa học tự nhiên.

-Khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng các luận cứ, giải pháp làm cơ sở xây dựng những công trình ứng dụng cũng như sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại, góp phần cải tạo và nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như bảo vệ con người trước những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên.

2. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng.

-Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng thông thường gồm: Ca đong, bình chia độ, can, chai, lọ (ghi sẵn dung tích)… Những dụng cụ đó dùng để đo thể tích trong đời sống như nước mắm, xăng dầu, rượu… Các loại như Ca đong, bình chia độ thường dùng trong phòng thí nghiệm để đo thể tích nước, hóa chất…

3. Phân biệt vật sống và vật không sống.

-Vật sống:

+Lớn lên(Tăng kích thước).

+Sinh sản(Có khả năng tạo ra cơ thể mới).

+Trao đổi chất(Có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài).

+Cảm ứng.

-Vật không sống:

+Không lớn lên(Không có khả năng tăng kích thước).

+Không sinh sản(Không có khả năng tạo ra cơ thể mới).

+Không Trao đổi chất(Không có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài).

+Không cảm ứng.

4.Tính chất vật lý của chất

ko có sự tạo thành chất mới

VD :

+ thể ( rắn,lỏng,khí)

+ màu sắc,mùi,vị,hình dạng,kích thước,khối lượng riêng

+ tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác

+ tính nóng chảy sôi của một chất

+ tính dẫn nhiệt,dẫn điện

5. Cách duy trì sự cháy và dập tắt đám cháy

Cách duy trì sự cháy : cung cấp oxygen

Cách dập tắt đám cháy : cắt nguồn cung cấp oxygen 

6. Tính chất chung của kim loại

dẫn nhiệt và dẫn điện

7. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

có 3 cách : 

C1: phương pháp lọc

C2 : phương pháp cô cạn

C3 : phương pháp chiết

8. Thành phần không khí

78% nitrogen

21% oxygen

1% carbon dioxide,argon,hơi nước và 1 số chất khí khác

9.Đổi đơn vị: giờ, phút, giây

1 giây = 1/60 phút.

1 giây = 1/3600 giờ.

1 phút = 1/60 giờ

10. Bậc phân loại

loài→chi/giống→họ→bộ→lớp→ngành→giới

11.Tính số tế bào tạo thành

1→2→4→8→16→32→....

12. Nhận biết nhiên liệu, nguyên liệu

nhiên liệu : là(chất đốt)khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng

nguyên liệu : là vật liệu tự nhiên( vật liệu thô )chưa qua sử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm

13. Tính chất oxygen, carbon dioxit

oxygen:duy trì sự sống và sự cháy

carbon dioxide : (O = C = O) chứa hai liên kết đôi và có hình dạng tuyến tính. Nó không có lưỡng cực điện. Do nó là hợp chất đã bị oxy hóa hoàn toàn nên về mặt hóa học nó không hoạt động lắm và cụ thể là không cháy.

14. Nhận biết mô, cơ quan

mô : là từ nhiều tế bào tạo thành

cơ quan : là từ nhiều mô tạo thành

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247