Bài 8:
$a,n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125(mol)\\ d,n_{CO_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2(mol)$
Bài 9:
$b,n_{Cl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,5.35,5.2=35,5(g)\\ c,n_{CH_4}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4}=n.M=0,5.16=8(g)$
Bài 10:
$a,n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2(đktc)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)\\ b,n_{H_2S}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2S(đktc)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)\\ c,V_{Cl_2(đktc)}=n.22,4=0,7.22,4=15,68(l)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)\\ n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,4}{28}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{N_2}=0,05.22,4=1,12(l)\\ \Rightarrow V_{hh(đktc)}=V_{O_2}+V_{N_2}=2,24+1,12=3,36(l)$
Bài 11:
$a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}=0,1(mol)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \text{Số phân tử }CO_2=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\\ c,n_{Zn}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=n.M=0,5.65=32,5(g)\\ d,n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2(đktc)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 8: a, Số mol của 10g lưu huỳnh là
$n_S = \dfrac{m}{M} = \dfrac{10}{32} = 0,3125 mol$
b, Số mol của 4,98 lít khí cacbonic là:
$n_{CO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{4,958}{24,79} $ = 0,2 mol
Bài 9:
b, Số mol của $3 . 10^{23}$ phân tử $Cl_2$ là:
$n_{Cl_2} = 3 . 10^{23} : (6 . 10^{23}) = 0,5 mol$
Khối lượng của 0,5 mol $Cl_2$ là:
$m_{Cl_2} = n . M = 0,5 . 71 = 35,5 (g)$
c, Số mol của 12,395 lít khí $CH_4$ là:
$n_{CH_4} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{12,395}{24,79} = 0,5 mol$
Khối lượng của 0,5 mol khí $CH_4$ là:
$m_{CH_4} = n . M = 0,5 . 16 = 8 (g)$
Bài 10:
a, Số mol của 11g khí cacbon điôxít là
$n_{CO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{11}{44} = 0,25 mol$
Thể tích của 0,25 mol khí cacbon điôxít là
$V_{CO_2} = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)$
b, Số mol của $9 . 10^{23}$ phân tử khí $H_2S$ là:
$n_{H_2S} = 9 . 10^{23} : (6 . 10^{23}) = 1,5 mol$
Thể tích của 1,5 mol khí $H_2S$ là:
$V_{H_2S} = n . 22,4 = 1,5 . 22,4 = 5,6 (lít)$
c, Thể tích của 0,7 mol khí $Cl_2$ là:
$V_{Cl_2} = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 = 15,68 (lít)$
d, Số mol của 3,2 g khí oxi và 1,4 g khí nitơ là:
$n_{O_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1 mol$
$n_{N_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{1,4}{28} = 0,05 mol$
Thể tích của hỗn hợp 3,2 g khí oxi và 1,4 g khí nitơ là:
$V_{hh} = V_{O_2} + V_{N_2} = n_{O_2} . 22,4 + n_{N_2} . 22,4 = 22,4 (n_{O_2} + n_{N_2})$
$= 22,4. (0,1 + 0,05)$
$= 22,4 . 0,15 = 3,36 (l)$
=> $V_{hh} =3,36 (l)$
Bài 11:
a, Số mol của 9,8 g ${H_2SO_4}$ là:
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{9,8}{49} = 0,2 mol$
b, Số mol của 4,48 lít ${CO_2}$ là:
$n_{CO_2} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 mol$
Số phân tử của khí ${CO_2}$ là:
$ 0,2 . (6 . 10^{23}) = 1,2 . 10^{23}$
c, Số mol của $3 . 10^{23}$ nguyên tử Zn là:
$n_{Zn} = \dfrac{3 . 10^{23}}{6 . 10^{23}} = 0,5 mol$
Khối lượng của 0,5 mol Zn là:
$m_{Zn} = n . M = 0,5 . 65 = 32,5 (g)$
d, Số mol của 6,4 g khí $SO_2$ là:
$n_{SO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1 mol$
Thể tích của 0,1 mol khí $SO_2$ là:
$v_{SO_2} = n_{SO_2} . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,4 (Lít)$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247