Trang chủ Công thức Công thức tính số axit amin tự do cần dùng - giải mã thành một phân tử protein

Công thức tính số axit amin tự do cần dùng - giải mã thành một phân tử protein

Công thức : Công thức tính số axit amin tự do cần dùng - giải mã thành một phân tử protein

    Trong quá tình giải mã , tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải mã .
   1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein:

   - Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để hình thành chuỗi polipeptit thì số a amin tự do cần dùng được ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế tiếp , mã cuối cùng không được giải . Vì vậy số a amin tự do cần dùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là
    Số a amin tự do cần dùng: \(Số \ aa_{td}= \dfrac{N}{2.3}-1= \dfrac{nR}{3}-1\)

- Khi rời khỏi ribôxôm , trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu .Do đó , số a amin tự do cần dùng để cấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ) là :
   Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh :

\(Số \ aa_{p}= \dfrac{N}{2.3}-2= \dfrac{nR}{3}-2\)

Bài sau

Công thức tính số axit amin tự do cần dùng - giải mã thành nhiều phân tử protein

Copyright © 2021 HOCTAP247