A. Khoảng 50 nghìn loài.
B. Khoảng 60 nghìn loài.
C. Khoảng 70 nghìn loài.
D. Khoảng 80 nghìn loài.
A. Ốc sên.
B. Ốc vặn.
C. Ốc xà cừ
D. Ốc anh vũ
A. Bạch tuộc
B. Sò
C. Mực
D. Ốc sên
A. săn mồi.
B. hô hấp.
C. tiêu hoá
D. tự vệ
A. Ốc sên, Mực, Sò, Hải quỳ, San hô
B. Mực, Ốc sên, Bạch tuộc, Sò.
C. Trai sông, Hải quỳ, Mực, Ốc vặn.
D. Tôm sông, Hải quỳ, Mực, Ốc vặn
A. Bạch tuộc
B. Ốc sên
C. Mực.
D. Vẹm
A. Có 8 tua dài, thích nghi với lối sống bơi lội tự do.
B. Có 10 tua dài, thích nghi với lối sống di chuyển chậm chạp.
C. Có khả năng nguỵ trang, tự vệ bằng cách vùi mình trong cát.
D. Có tập tính đào lỗ để đẻ trứng
A. Sống ở biển.
B. Có giá trị thực phẩm.
C. Là đại diện của ngành Thân mềm
D. Có lối sống vùi mình trong cát
A. Thần kinh, hạch não phát triển.
B. Di chuyển tích cực.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Có vỏ bảo vệ
A. Có hạch não.
B. Thần kinh dạng mạng lưới.
C. Có hộp sọ bảo vệ não.
D. Cả A, B, C đều sai
A. Mực rình mồi tại một chỗ.
B. Mực bắt mồi bằng tua dài, tua ngắn dùng để đưa mồi vào miệng.
C. Mực đuổi theo mồi và dùng tua dài bắt mồi.
D. Cả A, B, C
A. Vùi mình sâu vào trong cát.
B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ
A. Săn mồi
B. Hô hấp
C. Tiêu hoá
D. Tự vệ
A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù
B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ
A. Đến mùa sinh sản, ốc đào lỗ đẻ trứng làm hại rễ cây
B. Là vật chủ trung gian truyền bệnh cho cây
C. Ốc sên ăn thực vật.
D. Cả A, B, C
A. Ốc sên.
B. Ốc vặn
C. Ốc xà cừ.
D. Ốc anh vũ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247