Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Câu 3 : Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta thuộc chủ quyền quốc gia trên biển?

A. Vùng đặc quyền về kinh tế.

B. Thềm lục địa.

C. Lãnh hải.

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 7 : Khu vực nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Bắc

C. Nam Bộ.

D. Tây Bắc

Câu 15 : Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là?

A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế

B. đẩy mạnh việc thâm canh, tăng vụ.

C. phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp

D. tăng cường việc xuất khẩu lao động.

Câu 16 : Ngành chăn nuôi lợn của nước ta phát triển mạnh nhất ở những vùng?

A. dịch vụ giống, thú y phát triển mạnh.

B. trọng điểm về lương thực và đông dân.

C. dân cư tập trung và có mức sống cao.

D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

Câu 17 : Địa hình đồi núi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B. Núi cao trên 1000m chiếm tỉ lệ rất nhỏ.

C. Nhiều dãy núi cao có hướng đông - tây.

D. Thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.

Câu 18 : Cho biểu đồ:

A. Nước khoáng có sự biến động, sữa bột tăng liên tục.

B. Sữa tươi có tốc độ phát triển chậm hơn nước khoáng.

C. Sữa tươi có sự biến động, nước khoáng tăng liên tục.

D. Sữa bột có tốc độ phát triển nhanh hơn nước khoáng.

Câu 19 : Loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay?

A. Đường sắt.

B. Đường bộ.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Câu 20 : Nơi nào sau đây ở nước ta có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

A. Đầm, phá

B. Bãi triều

C. Vịnh biển.

D. Ao, hồ.

Câu 21 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là?

A. mở rộng diện tích đất nông nghiệp

B. môi trường đất bị ô nhiễm mạnh.

C. biến đổi khí hậu diễn ra rộng khắp.

D. khai thác rừng để lấy gỗ, than củi.

Câu 22 : Cho bảng số liệu:TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2017

A. Thái Lan thấp hơn In-đô-nê-xi-a

B. Xin-ga-po cao hơn Phi-lip-pin

C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin

D. Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan

Câu 23 : Số dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng chủ yếu do?

A. chính sách phân bố dân cư.

B. quá trình đô thị hóa tự phát.

C. thành thị có mức sống cao

D. quá trình công nghiệp hóa.

Câu 24 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư khu vực Đông Nam Á?

A. Cơ cấu dân số trẻ, phân bố đồng đều.

B. Chất lượnglao động ngày càng tăng.

C. Gia tăng dân số có xu hướng giảm.

D. Dân số đông, mật độ dân số khá cao

Câu 25 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là?

A. thời tiết diễn biến thất thường.

B. khí hậu phân hóa theo độ cao.

C. hạn hán diễn ra ở một số nơi.

D. mùa khô sâu sắc và kéo dài.

Câu 26 : Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là?

A. việc thu hút đầu tư nước ngoài còn chậm

B. nguồn lao động ít và chất lượng thấp.

C. mạng lưới giao thông chưa được đầu tư.

D. nguồn tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 27 : Ở nước ta, “gió mùa Đông Nam” tác động đến vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28 : Cho biểu đồ về GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016:

A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

C. Giá trị GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

D. Cơ cấu GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.

Câu 29 : Mục đích chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn là?

A. tạo ra khối lượng hàng hóa lớn và có giá trị cao.

B. đa dạng hóa sản phẩm và phục vụ cho xuất khẩu.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

D. đáp ứng nhu cầu thị trường, thuận lợi cho chế biến.

Câu 30 : Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?

A. nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt tăng lên

B. xây mới thêm nhiều nhà máy thủy điện.

C. phát triển các nguồn năng lượng sạch.

D. hoạt động sản xuất ngày càng phát triển.

Câu 31 : Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước ASEAN là?

A. tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân.

B. tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.

C. khắc phục những bất ổn về mặt chính trị và xã hội.

D. khắc phục những sự khác biệt về thể chế chính trị.

Câu 32 : Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng qua các năm.

B. Đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu phát triển đất nước hiện nay.

C. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.

D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế diễn ra rất nhanh.

Câu 33 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của nước ta những năm gần đây?

A. Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.

B. Tỉ trọng hàng gia công ngày càng tăng lên.

C. Có những năm Việt Nam là nước xuất siêu.

D. Tỉ trọng hàng xuất khẩu qua chế biến tăng.

Câu 34 : Hiện nay, số lượng gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh chủ yếu do?

A. cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ đảm bảo.

B. cơ sở thức ăn và kỹ thuật sản xuất đảm bảo.

C. dịch vụ thú y và thị trường tiêu thụ đảm bảo.

D. nguồn giống mới và dịch vụ thú y phát triển.

Câu 36 : Sản xuất vật liệu xây dựng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do?

A. nhu cầu xây dựng nhà ở nhiều

B. cơ sở sản xuất được đầu tư hiện đại.

C. có nhiều trung tâm côngnghiệp.

D. nguồn nguyên liệu tại chỗ nhiều.

Câu 37 : Mục đích nào sau đây là chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta?

A. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả sản xuất.

B. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tính mùa vụ.

C. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 38 : Việc phát triển các vùng chuyên canh cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

B. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên.

C. Giải quyết việc làm cho người lao động

D. Phân bố lại dân cư, lao động trong vùng

Câu 39 : Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là?

A. nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển thủy điện.

B. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.

C. nâng cao chất lượng nguồn lao động tại chỗ

D. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 40 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là?

A. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối

B. đất đai bị xói mòn, thoái hóa, bạc màu.

C. chịu ảnh hưởng của lũ nguồn, lũ quét.

D. độ dốc địa hình lớn, việc đi lại khó khăn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247