Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Lê Trọng Tấn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Lê Trọng Tấn

Câu 1 : Hướng vòng cung là hướng chính của?

A. vùng núi Bắc Trường Sơn

B. các hệ thống sông lớn

C. dãy Hoàng Liên sơn

D. vùng núi Đông Bắc

Câu 2 : Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở?

A. Bắc Bộ

B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ

D. Nam Trung Bộ.

Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà thuộc lưu vực hệ thống sông?

A. Sông Mã

B. Sông Thu Bồn

C. Sông Đồng Nai     

D. Sông Hồng

Câu 14 : Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là?

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Câu 15 : Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

A. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.

B. Tình trạng thiếu viêc làm và thất nghiệp còn gay gắt.

C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn.

D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

Câu 16 : Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là?

A. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

B. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.

C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp

D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

Câu 17 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên là do?

A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B. tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu

C. xuất khẩu mạnh sang Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc

D. thủ tục xuất khẩu hàng hóa ngày càng được gọn nhẹ, thông thoáng.

Câu 18 : Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là?

A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

Câu 21 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.

B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế củ nước ta

C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, … của khu vực.

D. Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch.

Câu 22 : Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm.

B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.

D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 23 : Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đến thấp như sau?

A. Miền trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, Phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung

Câu 24 : Biểu hiện nào không thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải đồi núi phía Tây với vùng biển phía Đông ?

A. Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ

B. Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.

C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá ở đồng bằng ven biển miền Trung là hệ quả tác động kết hợp giữa biển và vùng đồi núi phía Tây.

D. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.

Câu 25 : Cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm đạt mục tiêu chủ yếu nào?

A. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.

Câu 26 : Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do?

A. môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng chất lượng còn nhiều hạn chế.

D. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Câu 27 : Điều kiện thuận lợi cho Duyên hải Nam Trung Bộ sản xuất muối là?

A. nước biển có độ mặn cao, nhiều nắng.

B. có bờ biển dài nhất cả nước.

C. biển nông, không có sông đổ ra biển.

D. bờ biển có nhiều vịnh, đầm phá.

Câu 28 : Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là?

A. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.

B. phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình

C. thu hút lao động từ các vùng khác, đẩy mạnh đào tạo nghề

D. phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu

Câu 29 : Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có?

A. lịch sử khai thác lâu đời

B. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ

C. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất

Câu 31 : Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên?

A. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.

B. Gây thiếu nước ngọt để phục vụ canh tác

C. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng

D. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.

Câu 32 : Cho bảng số liệu sau:Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm 2005 - 2014

A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích giảm, sản lượng tăng.

B. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tăng, sản lượng tăng

D. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng

Câu 33 : Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là?

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu

Câu 34 : Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do?

A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.

B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.

C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.

D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.

Câu 35 : Nguyên nhân đúng nhất về tại sao phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là vì?

A. Môi trường đã bị ô nhiễm nặng nề.

B. Tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.

C. Đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.

D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 36 : Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền Bắc Bộ?

A. vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ

B. mạng lưới cơ sở chế biến các sản phẩm chăn nuôi còn hạn chế.

C. các đồng cỏ bị suy thoái, năng xuất thấp.

D. dịch vụ về giống và thú y chưa phát triển

Câu 37 : Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác?

A. cán cân xuất nhập khẩu là 4.537 triệu USD

B. nước ta nhập siêu 4.537 triệu USD

C. tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.

D. cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

Câu 38 : Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động trực tiếp đến việc?

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu.

B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm

D. tạo thêm việc làm cho người lao động

Câu 39 : Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van chủ yếu vì?

A. Các sông của châu Phi hầu như quanh năm thiếu nước.

B. Địa hình tương đối cao.

C. Rừng đang bị khai thác quá mức

D. Đại bộ phận đất đai nằm giữa hai chí tuyến, ít biển lấn sâu vào đất liền.

Câu 40 : Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

A. Giáp với nhiều biển và đại dương

B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.

C. Có đường chí tuyến chạy qua

D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới

Câu 41 : Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở 

A. rừng sản xuất

B. rừng phòng hộ. 

C. các khu bảo tồn. 

D. vườn quốc gia 

Câu 42 : Biện pháp  không được áp dụng khi phòng chống bão là

A. sơ tán người dân khi có bão

B. củng cố công trình đê biển.

C. trồng rừng phòng hộ ven biển

D. khuyến khích tàu thuyền ra khơi.

Câu 43 : Các điểm công nghiệp đơn lẻ của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng 

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Bắc Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 44 : Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về.

A. thuỷ điện

B. điện nguyên tử.

C. nhiệt điện từ than.

D. nhiệt điện từ điêzen - khí.

Câu 46 : Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?

A. Lâm Đồng

B. Ninh Thuận

C. Bình Phước

D. Bình Thuận

Câu 47 : Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống Mê Công?

A. Sông Tiền

B. Sông Hậu

C. Sông Cái Bè

D. Sông Vàm Cỏ Đông.

Câu 61 : Cho bảng số liệu:DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016

A. Việt Nam cao hơn Lào.           

B. Lào cao hơn Mi an ma

C. Cam pu chia thấp hơn Mi an ma.

D. Lào thấp hơn Cam pu chia.

Câu 62 : Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015:

A. Sản lượng dầu thô giảm

B. Sản lượng điện tăng

C. Dầu thô tăng nhanh hơn điện

D. Điện tăng nhanh hơn dầu thô.

Câu 63 : Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây?

A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Đông - Tây.

B. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo  Bắc - Nam.

C. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng

Câu 64 : Hạn chế của nguồn lao động nước ta là

A. không có kinh nghiệm sản xuất

B. nhân lực trẻ và không chăm chỉ.

C. chất lượng chưa được cải thiện

D. thiếu cán bộ quản lí có trình độ.

Câu 65 : Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm

A. mạng lưới đô thị phân bố rất đều.

B. diễn ra chậm chạp, trình độ thấp

C. diễn ra khá nhanh, nhiều đô thị lớn.

D. dân số đô thị tăng, chiếm tỉ lệ lớn

Câu 66 : Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế.

B. nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.

C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước

D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước

Câu 67 : Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi bò nước ta hiện nay?

A. Chuồng trại đã được đầu tư

B. Sản phẩm chủ yếu xuất khẩu

C. Lao động nhiều kinh nghiệm

D. Nguồn thức ăn ngày càng tốt.

Câu 68 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là

A. ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc.

B. có nhiều đoạn bờ biển sạt lở, bồi lấp cửa sông.

C. tác động của nước biển dâng, thủy triều thay đổi.

D. biến đổi khí hậu toàn cầu và ô nhiễm môi trường.

Câu 69 : Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là

A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp

B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng.

C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại

D. ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực

Câu 70 : Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì

A. tăng sản lượng đánh bắt, thu nhập, phát triển kinh tế

B. giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

C. mang lại hiệu quả cao, giúp bảo vệ tài nguyên sinh vật.

D. khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.

Câu 71 : Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là?

A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.

B. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.

C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường

D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài.

Câu 72 : Việc phát triển các ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm?

A. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài

B. giải quyết vấn đề việc làm của vùng.

C. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế

D. sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên

Câu 73 : Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do

A. nhiều tua du lịch phù hợp khách nội địa.

B. nhiều chính sách thu hút du khách.

C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.

D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao

Câu 74 : Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là?

A. thay đổi giống cây mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng.

B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại với quy mô ngày càng lớn.

C. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và thành lập các nông trường.

D. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh.

Câu 75 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do?

A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt.

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn

C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi

D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi.

Câu 76 : Cho biểu đồ sau:

A. Thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012

B. Tình hình hình phát triển cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012

D. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 - 2012

Câu 77 : Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của?

A. bờ biển sạt lở, môi trường nước ô nhiễm

B. cháy rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản. 

C. biến đổi khí hậu toàn cầu, nước biển dâng

D. đẩy mạnh hoạt động du lịch, ít trồng rừng

Câu 78 : Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là?

A. đòi hỏi đầu tư lớn, giao thông khó khăn

B. địa hình chia cắt, giao thông khó khăn

C. nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.

D. khí hậu diễn biến thất thường, địa hình dốc.

Câu 79 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là?

A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển

B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây.

C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông

D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247