Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Lịch sử 10 (có đáp án) Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại !!

Lịch sử 10 (có đáp án) Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại !!

Câu 1 : Một trong những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy là

A. biết sử dụng đồ đá

B. biết dùng lao và cung tên thuần thục

C. biết sinh nở theo chu kỳ

D. biết hái lượm

Câu 2 : Vì sao gọi là gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?

A. Con người đã biết săn bắt, hái lượm

B. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ

C. Con người còn biết thích nghi với cộng đồng

D. Con người đã rời các hang động

Câu 3 : Thời kì đá mới, cuộc sống con người thời nguyên thủy có những điểm tiến bộ hơn, đó là

A. họ đã rời hang động, cư trú “nhà cửa” phổ biến

B. họ đã biết làm sạch tấm da thú che thân, có khuy cài

C. họ đã làm được nhạc cụ, đồ trang sức

D. họ đã tạo ra những bước đột phá trong lao động

Câu 4 : Điểm giống giữa bầy người nguyên thủy và bầy động vật là

A. biết làm nhà để ở

B. cùng nhau tìm kiếm thức ăn trong rừng

C. biết chế tác công cụ lao động

D. biết giữ lửa trong tự nhiên

Câu 5 : Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là

A. giúp đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định hơn

B. giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành ngườ

C. lao động hình thành con người và xã hội loài người

D. lao động giúp con người hình thành các mối quan hệ xã hội

Câu 6 : Trong thời kì bầy người nguyên thủy, con người đã biết giữ lửa trong tự nhiên và biết chế tạo ra lửa để

A. nấu chín thức ăn

B. sưởi ấm lúc giá rét

C. nướng chín thức ăn, tự vệ, sưởi ấm

D. sinh hoạt tập thể ở hang động

Câu 7 : Trong thời kì nguyên thủy, giữa các thành viên của bầy đã có quan hệ tương đối chặt chẽ, gắn bó, đó là

A. có sự phân công lao động trong gia đình

B. có người làm thủ lĩnh, có người làm nô lệ

C. có sự phân công lao động xã hội giữa nam và nữ

D. có người đứng đầu, có phân công công việc giữa nam và nữ

Câu 8 : Đến thời điểm nào Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?

A. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể

B. Đã đi thẳng bằng hai chân

C. Biết chế tác công cụ lao động

D. Biết săn bắn và hái lượm

Câu 9 : Một trong những đặc điểm của Người tối cổ là gì?

A. Có cấu tạo xương như người vượn cổ

B. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân

C. Lớp lông trên người không còn nữa

D. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay

Câu 10 : Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?

A. Giữ lửa trong tự nhiên

B. Giữ lửa và tạo ra lửa

C. Chế tạo công cụ bằng đá

D. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc

Câu 11 : Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?

A. Đã biết ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén

B. Đã biết ghè đẽo đá một mặt cho sắc và vừa tay cầm

C. Đã biết tra cán vào công cụ bằng đá

D. Sử dụng những hòn đá có sẵn trong tự nhiên thật hiệu quả

Câu 12 : Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự khác biệt giữa Người tinh khôn và Người tối cổ?

A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người

B. Là bước chuyển tiếp từ Người tối cổ thành Người tinh khôn

C. vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người

D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn

Câu 13 : Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá của loài người là

A. từ vượn cổ chuyển thành Người tối cổ

B. từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn

C. từ vượn cổ chuyển thành Người tinh khôn

D. từ Người tinh khôn chuyển thành Người hiện đại

Câu 14 : Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc “cách mạng đá mới” là

A. con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ

B. con người đã biết săn bán, hái lượm và đánh cá

C. con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi

D. con người đã biết sử dụng kim loại

Câu 15 : Biết làm sạch tấm da thú che thân cho ấm và cho “có văn hoá”. Đó là đặc điểm của

A. Người tối cổ

B. Người tinh khôn

C. cách mạng đá mới

D. thời kì đồ sắt

Câu 16 : Quá trình chuyển biến từ vượn thành người nhờ tính chất chuyển tiếp, trung gian là

A. lao động

B. chế tác công cụ

C. phát minh ra lửa

D. Người tối cổ

Câu 17 : Quan hệ xã hội của Người tối cổ chưa có những qui định xã hội nên gọi là

Aquan hệ cộng đồng

Bquan hệ nguyên thủy

Cquan hệ bình đẳng

Dbầy người nguyên thuỷ

Câu 18 : Người tối cổ đã là người. Đây là một hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kì

A. đầu tiên của lịch sử loài người

B. trung gian của loài người

C. khai sinh ra loài người

D. chuyển hoá của loài người

Câu 19 : Sau khi thoát khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành từng bầy, vì một trong những lí do sau đây

Ahọ chưa có nhà cửa riêng để ở và sinh hoạt

Bphải kiếm sống bằng lao động tập thể với phương thức hái lượm và săn bắt

Cphải vào rừng săn bắn và hái lượm

Dphải đi săn bắn để kiếm sống nên luôn đối phó với thú dữ

Câu 20 : Chế tạo ra lửa ở thời nguyên thủy là một phát minh lớn đầu tiên của loài người. Quá trình ấy diễn ra như thế nào?

A. Lợi dụng khi cháy rừng để lấy lửa

B. Từ chỗ giữa lửa, đến chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau

C. Lợi dụng các vụ cháy rừng, tìm cách làm cho rừng cháy

D. Liên tục đi tìm nguồn lửa trong tự nhiên hàng vạn năm

Câu 21 : Con người có óc sáng tạo, họ bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình. Đó là thành quả của

Asự xuất hiện công cụ bằng sắt

Bsự xuất hiện công cụ bằng đồng

Csự xuất hiện công cụ bằng kim loại

Dsự xuất hiện công cụ đá mới

Câu 22 : Một trong những ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại là

A. con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá được

B. con người có thể làm ra sản phẩm đủ ăn

C. con người đã chuyển từ săn bắt, hái lượm sang săn bắn, hái lượm

D. con người đã biết chế tác công cụ bằng bằng kim loại

Câu 23 : Con người nguyên thủy có óc sáng tạo từ khi nào?

A. Khi họ biết sử dụng công cụ để kiếm thức ăn

B. Công cụ bằng kim khí xuất hiện

C. Khi biết đi săn bắn và hái lượm

D. Khi biết hợp quần trong xã hội

Câu 24 : Khi con người có óc sáng tạo, họ đã

A. biết chế tạo công cụ để sản xuất

B. làm ra được nhiều của cải hơn

C. bắt đầu khai thác từ tự nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình

D. chinh phục được thiên nhiên

Câu 25 : Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì

A. lúc này chưa có sản phẩm dư, thừa

B. lúc này xã hội còn sống trong cộng đồng

C. lúc này con người chưa có ý thức riêng tư

D. trong xã hội chưa có ai có chức phận

Câu 26 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện của dư thừa trong xã hội là

A. do của cải trong xã hội làm ra ngày càng nhiều 

B. do công cụ kim khí xuất hiện

C. do con người đã chinh phục được tự nhiên

D. do sự xuất hiện của công cụ đá mới

Câu 27 : Xã hội có sự phân chia giai cấp bắt nguồn từ đâu?

A. Sự phân chia quyền lực

B. Sự xuất hiện gia đình phụ hệ

C. Sự phân hoá giàu - nghèo

D. Sự phá vỡ cộng đồng nguyên thủy

Câu 28 : Các bước dẫn đến sự phân chia giai cấp trong xã hội loài người là

A. của dư thừa xuất hiện, phân hoá giàu - nghèo dẫn đến xuất hiện giai cấp

B. công cụ kim khí xuất hiện, dẫn đến tình trạng giành quyền lực, phân chia giai cấp

C. của dư thừa xuất hiện, người có chức phận chiếm đoạt, dẫn đến phân chia giai cấp

D. xã hội nguyên thủy bị phá vỡ, cần có xã hội mới, dẫn đến phân chia giai cấp

Câu 29 : Một trong những biểu hiện của tính cộng đồng thị tộc là gì?

A. Mỗi người tự làm việc của mình

B. Sống “chung lưng đấu cật''

C. Người phụ nữ quyết định mọi công việc trong gia đình

D. Đã xuất hiện gia đình thị tộc

Câu 30 : Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?

AXã hội phân hoá thành kẻ giàu - người nghèo, dẫn đến phân chia thành giai cấp

BCủa cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa

CNhững người giàu có, phung phí tài sản

DXã hội đã xuất hiện giai cấp và nhà nước

Câu 31 : Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự xuất hiện tư hữu đã dẫn tới sự thay đổi của xã hội nguyên thuỷ?

A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ

B. Quan hệ gia đình cũng bị phá vỡ theo

C. Thúc đẩy thêm sự phân biệt giai cấp

D. Quan hệ cuộc sống phức tạp

Câu 32 : Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?

A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc

B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi

D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung

Câu 33 : Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?

A. Con người đã khai khẩn được đất bỏ hoang

B. Năng suất lao động của con người tăng lên

C. Sản xuất của con người đủ nuôi sống cộng đồng

D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa

Câu 34 : Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí là

A. con người có thể khai phá đất đai

B. sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày

C. làm ra lượng sản phẩm dư thừa

D. biết đúc công cụ bằng sắt

Câu 35 : Sống thành từng bầy và sống theo gia đình riêng. Đó là biểu hiện của xã hội loài người thời kì

A. Công xã thị tộc mẫu hệ và Công xã thị tộc phụ hệ

B. Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc mẫu hệ

C. Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc phụ hệ

D. Công xã thị tộc mẫu hệ và thời kì hình thành xã hội có giai cấp

Câu 36 : Khi con người sử dụng công cụ lao động bằng đá mới, quan hệ xã hội tương ứng là

A. sống từng nhóm theo gia đình mẫu hệ, bình đẳng

B. sống từng bầy người nguyên thủy riêng lẻ

C. sống theo gia đình phụ hệ

D. sống theo cộng đồng nguyên thủy

Câu 37 : Phương thức kiếm sống của loài người từ thời nguyên thủy đến thời kì hình thành xã hội có giai cấp trải qua các bước tiến là

A. săn bắt, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi

B. săn bắt, hái lượm; săn bắn, hái lượm; trồng trọt, chăn nuôi

C. săn bắn, trồng trọt, chăn nuôi

D. săn bắn, hái lượm, sản xuất nông nghiệp

Câu 38 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu là:

A. do năng suất lao động của xã hội ngày càng tăng lên

B. công cụ bằng kim khí xuất hiện

C. do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên

D. cả ba nguyên nhân trên

Câu 39 : Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự thay đổi lớn nhất trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào?

A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện

B. Gia đình phụ hệ xuất hiện

C. Xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp

D. Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo

Câu 40 : Cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước vì một trong các lí do sau

A. công cụ kim loại xuất hiện sớm

B. cư dân ở đây sớm phát triển thành Người tinh khôn

C. cư dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp

D. cư dân ở đây có nhiều đất canh tác

Câu 41 : Một trong những điều kiện tự nhiên ở các các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. những nơi có điều kiện tự nhiên tốt

B. những nơi có đất đai màu mỡ

C. có nền nông nghiệp lúa nước lâu đời

D. có nhiều núi rừng, biển và có nhiều sản vật quý

Câu 42 : Những ngày đầu lập quốc, các cư dân của phương Đông thường tập trung ở

A. những nơi có điều kiện tự nhiên tốt

B. những nơi có đất đai màu mỡ

C. lưu vực các con sông lớn

D. ở các đô thị lớn

Câu 43 : Hai ngành kinh tế khá phổ biến ở các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. công nghiệp và nông nghiệp

B. nông nghiệp và chăn nuôi

C. trồng trọt và chăn nuôi

D. luyện kim và dệt vải

Câu 44 : Tầng lớp thống trị trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. vua chuyên chế và quý tộc

B. vua và các thủ lĩnh quân sự

C. vua và các tăng lữ

D. các lãnh chúa

Câu 45 : Quý tộc ở các quốc gia cổ đại phương Đông gồm

A. các quan lại, các quan văn và quan võ

B. những người có chức trách trong xã hội được vua tin tưởng 

C. các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo

D. các cận thần của vua và các tướng lĩnh quân sự

Câu 46 : Tầng lớp bị trị của xã hội phương Đông là

A. nô lệ và bình dân

B. nông dân công xã và bình dân

C. nông dân, công nhân và thợ thủ công

D. nông dân công xã, thợ thủ công và nô lệ

Câu 47 : Tầng lớp thấp nhất trong xã hội phương Đông thời cổ đại là

A. nông dân công xã

B. bình dân

C. nô lệ

D. nông nô

Câu 48 : Sự phân hoá xã hội ở phương Đông dựa trên cơ sở

A. nền kinh tế thủ công nghiệp

B. các dòng sông

C. nền kinh tế nông nghiệp

D. chế độ chuyên chế

Câu 49 : Các bước phát triển về chữ viết ở phương Đông là

A. từ chữ tượng hình sang chữ tượng ý

B. từ chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh

C. từ chữ tượng thanh đến chữ tượng hình

D. từ chữ tượng hình đến tượng thanh

Câu 50 : Sông Hoàng Hà và sông Hằng mang lượng phù sa màu mỡ cho

A. Trung Quốc và Ấn Độ

B. Ấn Độ và Ai Cập

C. Trung Quốc và Việt Nam

D. Trung Quốc và Lưỡng Hà

Câu 51 : Nhà sử học Hê-rô-đốt ví sông Nin là quà tặng của

A. các quốc gia cổ đại phương Đông

B. các quốc gia cổ đại Ấn Độ, Ai Cập và Trung Quốc

C. quốc gia cổ đại Ai Cập

D. quốc gia cổ đại Lưỡng Hà

Câu 52 : Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những giai cấp nào?

A. Chủ nô - nô lệ

B. Quý tộc - nông dân công xã - nô lệ

C. Chủ nô - nông dân công xã - nô lệ

D. Quý tộc - chủ nô - nông dân công xã - nô lệ

Câu 53 : Những tri thức khoa học nào ra đời thuộc vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Thiên văn học và lịch pháp

B. Toán học và thiên văn học

C. Lịch pháp và chữ viết

D. Thiên văn học, lịch pháp và chữ viết

Câu 56 : Những đóng góp của con người đối với các công trình kiến trúc thời cổ đại ở phương Đông đến ngày nay vẫn còn phát huy là

A. kì tích về sức lao động

B. tài năng sáng tạo của con người

C. công trình kiến trúc đồ sộ

D. kĩ thuật xây dựng

Câu 57 : Chế độ quân chủ chuyên chế thời cố đại ở phương Đông được hiểu

A. mọi quyền hành nắm trong tay quý tộc

B. mọi quyền hành nắm trong tay vua và quý tộc

C. mọi quyền hành nắm trong tay một người (vua chuyên chế)

D. dùng quân đội đề cai trị đất nước

Câu 58 : Việc xây dựng Kim tự tháp ở Ai Cập và Vạn lí trường thành ở Trung Quốc biểu hiện quyền lực gì dưới thời cổ đại ở phương Đông?

A. Sức mạnh của nô lệ

B. Sức mạnh của nhà nước quân chủ chuyên chế

C. Sức lao động của con người

D. Tài năng sáng tạo của con người

Câu 59 : Hơn 3 vạn công dân họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước. Đó là biểu hiện của

A. thể chế cộng hòa cổ đại ở Địa Trung Hải

B. thể chế quân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải

C. thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải

D. bản chất nhà nước cổ đại ở Địa Trung Hải

Câu 60 : Chế độ dân chủ ở A-ten có Đại hội đồng công dân, dân tự do bao nhiêu tuổi trở lên được tham dự Đại hội?

A. Nam từ 20 tuổi trở lên

B. Nam 18 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên

C. Nam từ 18 tuổi trở lên

D. Nam nữ tử 18 tuổi trở lên

Câu 61 : Thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải quy định những người lao động chủ yếu trong xã hội

A. được hưởng mọi quyền dân chủ

B. được tham dự đại hội, bầu cử bằng bỏ phiếu, chế độ trợ cấp xã hội

C. không có quyền công dân

D. không được bầu cử và hưởng chế độ trợ cấp xã hội

Câu 62 : Nền tảng kinh tế của các quốc gia phương Tây cổ đại là

A. nông nghiệp

B. tiểu thủ công nghiệp

C. thương nghiệp

D. thủ công và thương nghiệp

Câu 63 : Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma có những giai cấp, tầng lớp nào?

A. Chủ nô - nô lệ - bình dân

B. Quý tộc - nông dân công xã - nô lệ

C. Chủ nô - nông dân công xã - nô lệ

D. Quý tộc - chủ nô - nông dân công xã

Câu 64 : Nhờ đâu sản xuất hàng hoá của người Hi Lạp và Rô-ma tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở rộng?

A. Buôn bán khắp các nước phương Đông

B. Nông nghiệp phát triển, các mặt hàng nông sản ngày càng nhiều

C. Sử dụng công cụ đồ sắt, năng suất lao động tăng nhanh

D. Sự phát triển mạnh mẽ của thủ công nghiệp

Câu 65 : Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần

A. quý tộc phong kiến

B. vua chuyên chế

C. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn

D. bô lão của thị tộc

Câu 66 : Khoa học ở Hi Lạp, Rô-ma thời cổ đại mới thực sự trở thành khoa học vì một trong các lí do sau

A. nó đã đạt tới đỉnh cao của khoa học nhân loại

B. được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học sau này

C. làm nền tảng cho mọi phát minh sau này

D. có giá trị khoa học mãi đến ngày nay

Câu 67 : Điều kiện tự nhiên ở phương Tây thời cổ đại khác với phương Đông thời kì này là

A. đất đai ít, không màu mỡ, đất ven đồi, khô cằn

B. không có các dòng sông như phương Đông

C. không có điều kiện để phát triển thủ công nghiệp

D. giao lưu, đi lại khó khăn

Câu 68 : Cơ cấu giai cấp trong xã hội phương Tây thời cổ đại là

A. quý tộc, nông dân và bình dân

B. quý tộc tăng lữ, quý tộc quân sự và nô lệ

C. vua, bình dân và nô lệ

D. chủ nô, bình dân, nô lệ

Câu 69 : Những thành tựu văn hoá nào của phương Tây cổ đại đã đặt nền móng cho văn minh nhân loại?

A. Lịch và chữ viết

B. Thiên văn học

C. Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán học, văn học, sử học, công trình kiến trúc

D. Lịch, chữ viết, toán học

Câu 70 : Thể chế chính trị của phương Tây thời cổ đại là

A. quân chủ chuyên chế

B. dân chủ cộng hòa

C. quân chủ chủ nô

D. dân chủ chủ nô

Câu 71 : Một trong những biểu hiện về thân phận của người nô lệ trong các quốc gia phương Tây thời cổ đại là

A. không có quyền định đoạt thân phận của mình

B. không có tài sản cá nhân trong cộng đồng xã hội

C. bị ép buộc lao động nhưng không được hưởng quyền lợi

D. tự sinh sống bằng lao động của bản thân

Câu 72 : So với các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây có thế mạnh kinh tế

A. thế mạnh kinh tế tự nhiên

B. công nghiệp và nông nghiệp

C. thế mạnh về kinh tế thương nghiệp

D. thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi

Câu 73 : Dưới thời nhà Tần ở Trung Quốc, giai cấp địa chủ được hình thành từ

A. quan lại có nhiều ruộng đất và nông dân giàu có

B. quý tộc chiếm hữu được nhiều ruộng đất

C. nông dân công xã có nhiều ruộng đất

D. tầng lớp quý tộc có nhiều ruộng đất

Câu 74 : Dưới thời nhà Tần ở Trung Quốc, nông dân bị phân hoá thành

A. địa chủ, nông dân công xã và nông dân lĩnh canh

B. địa chủ, nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh

C. địa chủ và nông dân lĩnh canh

D. địa chủ và nông dân công xã

Câu 75 : Quan hệ phong kiến xuất hiện, đó là quan hệ giữa địa chủ với

A. nông dân tự canh

B. nông dân công xã

C. nông dân lĩnh canh

D. nông dân giàu có

Câu 78 : Phật giáo được thịnh đạt nhất ở Trung Quốc vào thời kì

A. nhà Chu

B. nhà Minh

C. nhà Đường

D. nhà Thanh

Câu 80 : Biểu hiện của quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc dưới thời nhà Tần như thế nào?

A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã

B. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh

C. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân tự canh

D. Quan hệ bóc lột của địa chử đối với nông dân công xã

Câu 81 : Cuộc khởi nghĩa nào ở Trung Quốc làm cho nhà Đường bị lật đổ?

A. Khởi nghĩa nông dân Chu Nguyên Chương

B. Khởi nghĩa nông dân Hoàng Sào

C. Khởi nghĩa nông dân Trần Thắng

D. Khởi nghĩa nông dân Ngô Quảng

Câu 82 : Điểm giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước thời nhà Tần so với nhà Hán ở Trung Quốc là

A. chia đất nước thành các châu

B. chia đất nước thành quận, huyện

C. chia đất nước thành trung ương và địa phương

D. chia đất nước theo bộ máy cai trị

Câu 83 : Chế độ quân điền dưới thời nhà Đường ở Trung Quốc là

A. lấy ruộng đất của nhà nước chia cho nông dân

B. lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân

C. lấy ruộng đất công và ruộng đất bỏ hoang đem chia cho nông dân

D. tịch thu ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo

Câu 84 : Thời kì nhà Đông Hán ở Trung Quốc mở rộng xâm lược nước ta và đã gặp phải cuộc khởi nghĩa nào của quân dân ta?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

B. Khởi nghĩa Bà Triệu

C. Khởi nghĩa Lý Bí

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng

Câu 85 : Chính sách kinh tế của nhà Tần ở Trung Quốc ban hành chế độ tiền tệ đo lường thống nhất, còn chính sách kinh tế của nhà Hán thì

A. thực hiện chế độ quân điền

B. thực hiện cải cách ruộng đất

C. giảm tô thuế cho nông dân

D. giảm tô thuế, sưu dịch cho nông dân, phát triển sản xuất nông nghiệp

Câu 86 : Chính sách đối ngoại của nhà Hán ở Trung Quốc là

A. mở rộng chiến tranh xâm lược phương Nam và phương Bắc

B. chiến tranh xâm lược Triều Tiên và các nước phương Nam

C. chiến tranh xâm lược Việt Nam

D. chiến tranh xâm lược các nước Đông Nam Á

Câu 87 : Một trong các tác dụng của chính sách quân điền thời nhà Đường ở Trung Quốc là

A. nông dân có ruộng đất canh tác

B. nông dân sẵn sàng ủng hộ nhà nước

C. hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân

D. nhà nước gắn bó với nông dân

Câu 88 : Xã hội dưới thời phong kiến nhà Đường - Tống ở Trung Quốc có các tầng lớp được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là

Ahoàng đế, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh

Bhoàng đế, quan lại, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh và nô lệ

C. hoàng đế, quý tộc, quan lại, nông dân, nô lệ

D. hoàng đế, quan lại, nông dân lĩnh canh, nô lệ

Câu 89 : Nền văn hoá nào được du nhập vào Ấn Độ trong thời kì của Vương triều Đê-li?

A. Văn hoá Thiên Chúa giáo

B. Văn hoá phương Đông

C. Văn hoá phương Tây

D. Văn hoá Hồi giáo

Câu 90 : Năm 2500 TCN gắn với lịch sử Ấn Độ là

A. xuất hiện một số nhà nước trên lưu vực sông Hằng

B. xuất hiện một số thành thị đầu tiên bên sông Ấn

C. vua A-sô-ca mở rộng lãnh thổ xuống phía nam Ấn Độ

D. Vương triều Gúp-ta thành lập

Câu 91 : Thế kỉ XII, người Thổ Nhĩ Kì thôn tính Bắc Ấn, lập ra Vương triều

A. Mô-gôn

B. Gúp-ta

C. Hồi giáo Đê-li

D. A-sô-ca

Câu 93 : Vào khoảng thời gian nào nước Ma-ga-đa lớn mạnh hơn cả, được nhiều nước khác tôn phục?

A. Khoảng 1500 năm trước Công nguyên

B. Khoảng 1000 năm trước Công nguyên

C. Khoảng 1200 năm trước Công nguyên

D. Khoảng 500 năm trước Công nguyên

Câu 94 : Khi A-sô-ca mất, đất nước Ấn Độ như thế nào?

A. Thống nhất gần hết bán đảo Ấn Độ

B. Đất nước trở nên hùng cường

C. Ấn Độ bị chia cắt, khủng hoảng

D. Ấn Độ bị Mông cổ xâm lược ngay

Câu 96 : Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hoá lâu đời của Ấn Độ?

A. Tôn giáo (Phật giáo và Hindu giáo)

B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng Phật

C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn

D. Lễ, hội tổ chức vào mùa gặt hái

Câu 97 : Các nước đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hoá truyền thống của Ấn Độ là

A. Trung Quốc

B. Ấn Độ

C. Mông Cổ

D. Các nước Đông Nam Á

Câu 98 : Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI) đạo nào ở Ấn Độ bị cấm đoán nghiệt ngã?

A. Đạo Phật

B. Đạo Thiên Chúa

C. Đạo Hin-đu

D. Đạo Bà-la-môn

Câu 99 : Vương triều Hồi giáo Đê-li do người nước nào lập nên?

A. Người Ấn Độ

B. Người Thổ Nhĩ Kì

C. Người Mông cổ

D. Người Trung Quốc

Câu 101 : Thời vua A-cơ-ba ở Ẩn Độ đã xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc nào?

A. Số quan lại người Mông cổ và Ấn Độ

B. Số quan lại Ấn Độ Hồi giáo và gốc Ấn Độ Ấn Độ giáo

C. Số quan lại gốc Mông cổ, gốc Ấn Độ Hồi giáo và gốc Ấn Độ Ấn Độ giáo

D. Số tu sĩ và quý tộc trí thức

Câu 102 : Vương triều đầu tiên của thời kì phong kiến ở Ấn Độ đã làm được gì cho sự phát triển văn hoá ở Ấn Độ?

A. Định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ

B. Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật

C. Đưa nền văn hoá đạt đến đỉnh cao của văn hoá nhân loại

D. Tạo điều kiện cho Phật giáo phát triển

Câu 103 : Ở Ấn Độ thời phong kiến, đạo nào thờ ba vị thần chính: thần Sáng tạo, thần Thiện, thần Ác?

A. Đạo Phật

B. Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-đu

C. Đạo Bà-la-môn

D. Tất cả các đạo trên

Câu 104 : Một trong những vị trí của Vương triều Đê-li ở Ân Độ là

A. bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây

B. văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ

C. một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo

D. xây dựng Kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới

Câu 105 : Vương triều Hồi giáo Đê-li ở Ấn Độ được lập nên bởi

A. người Hồi giáo chiếm Ấn Độ, lập nên triều đại Đê-li

B. người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành chinh chiến vào đất Ấn Độ, lập nên vương triều Hồi giáo Ấn Độ, gọi tên là Đê-li

C. người Hồi giáo và Ấn Độ giáo hòa huyết thành Hồi giáo Đê-li

D. người Hồi giáo vào Ấn Độ đóng tại thủ đô Đê-li, lập nên triều đại Đê-li

Câu 106 : Người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành cuộc chinh chiến Ấn Độ vào triều đại nào ở Ấn Độ?

A. Vương triều Hồi giáo Đê-li

B. Vưong triều Gúp-ta

C. Vương triều Mô-gôn

D. Vương triều A-cơ-ba

Câu 107 : Một trong những chính sách thống trị của Vương triều Hồi giáo Đê-li ở Ấn Độ là

A. thi hành chính sách cứng rắn về tôn giáo

B. đưa văn hoá Hồi giáo du nhập vào Ấn Độ

C. xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Ấn Độ

D. tự chia ruộng đất ở Ấn Độ cho quý tộc

Câu 108 : Không gian thuận lợi cho cuộc sống con người thời cổ ở Đông Nam Á là gì?

A. Địa bàn sinh tụ rộng lớn

B. nguồn thức ăn đa dạng

C. Địa bàn sinh tụ nhỏ nhưng lại phong phú về nguồn thức ăn

D. Địa hình hiểm trở, nguồn thức ăn phong phú

Câu 109 : Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á lấy ngành sản xuất chính là

A. thủ công nghiệp

B. công nghiệp

C. thương nghiệp

D. nông nghiệp

Câu 110 : Sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á gắn liền với tác động về kinh tế

A. các thương nhân Trung Quốc

B. các thương nhân Ấn Độ

C. các thương nhân người Pháp

D. các thương nhân người Hà Lan

Câu 112 : Quá trình chuyển biến từ vượn thành người đã diễn ra ở Đông Nam Á, bắt đầu từ người

A. Người tối cổ

B. Người tinh khôn

C. Người vượn

D. Vượn người

Câu 113 : Một trong những điều kiện thuận lợi về giao thông của Đông Nam Á là

A. nằm trên đường giao thông nối liền giữa Đại Tây Dương vói Thái Bình Dương

B. nằm trên đường giao thông nối liền giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương

C. nằm trên đường giao thông nối liền với các nước châu Á

D. nằm trên đường giao thông nối liền với các nước Đông Bắc Á

Câu 114 : Các dân tộc Đông Nam Á đã xây dựng được nền văn hoá riêng của mình và đóng góp vào kho tàng văn hoá loài người những giá trị tinh thần độc đáo. Đó là biểu hiện của

Anét độc đáo của các quốc gia Đông Nam Á

Bsự phát triển văn hoá của các quốc gia Đông Nam Á

Csự thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII

Dđặc điểm riêng biệt của các nước Đông nam Á

Câu 115 : Từ giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào thời kì

A. phát triển

B. đạt đến đỉnh cao của sự phát triển

C. suy thoái

D. khủng hoảng trầm trọng

Câu 116 : Mâu thuẫn xã hội, chiến tranh và nội chiến giữa các quốc gia ở Đông Nam Á. Đó là biểu hiện của

A. sự suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

B. sự kì thị sắc tộc của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

C. sự xung đột của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

D. sự khủng hoảng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

Câu 117 : Các quốc gia cổ Đông Nam Á hình thành và phát triển trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII

B. Khoảng những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên

C. Khoảng từ thế kỉ VII đến thế kỉ X

D. Khoảng những thế kỉ tiếp giáp truớc và sau Công nguyên

Câu 118 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành vào thời gian nào?

A. Khoảng từ thế kỉ VII đến đầu thế kỉ X

B. Khoảng từ thế kỉ VII đến nửa đầu thế kỉ X

C. Khoảng từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ X

D. Khoảng từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X

Câu 120 : Đặc điểm nổi bật của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á là

A. mỗi vương quốc đều có phong tục tập quán riêng

B. mỗi vương quốc đều có nền văn hoá riêng

C. mỗi vương quốc đều có nguồn gốc riêng

D. mỗi vương quốc đều lấy dân tộc đa số làm nòng cốt

Câu 121 : Vương triều Mô-giô-pa-hít là vương triều của nước nào ở Đông Nam Á

A. Phi-líp-pin

B. In-đô-nê-xi-a

C. Cam-pu-chia

D. Ma-lác-ca

Câu 122 : Nguyên nhân sâu xa của tình trạng suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bắt nguồn từ đâu?

A. Từ sự tấn công của các thế lực ngoại xâm

B. Từ ngay trong lòng chế độ phong kiến ở mỗi quốc gia

C. Từ sự chia rẽ giữa các tộc người ở Đông Nam Á

D. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 123 : Nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á là

A. sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây

B. phong trào khởi nghĩa của nông dân

C. sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á

D. sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước

Câu 124 : Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành các vưong quốc cổ ở Đông Nam Á?

A. Công cụ đồ sắt xuất hiện

B. Ảnh hưởng của các nền văn hoá Ấn Độ và Trung Quốc

C. Sự giao lưu buôn bán giữa các nước Đông Nam Á

D. Sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp

Câu 125 : Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc. Vậy quốc gia phong kiến dân tộc là gì?

A. Quốc gia có nhiều dân tộc

B. Quốc gia mà dân tộc chiếm đa số nắm quyền thống trị, lôi kéo các dân tộc khác vào lãnh thổ của mình

C. Quốc gia có nhiều mâu thuẫn giữa các dân tộc

D. Quốc gia thực hiện chính sách hòa họp dân tộc

Câu 126 : Một trong những biểu hiện của thời kì hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là

A. Vương quốc Ăng-co của người Cam-pu-chia mở rộng

B. hình thành những vùng kinh tế quan trọng

C. văn hoá được hình thành gắn liền với quá trình xác lập các “quốc gia dân tộc''

D. Vương quốc Ma-ta-ram mới hình thành

Câu 127 : Văn hoá Ấn Độ ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á chủ yếu trên những lĩnh vực nào?

A. Tôn giáo và kiến trúc

B. Văn học và chữ viết

C. Chữ viết, văn học, tôn giáo và kiến trúc

D. Lịch, thiên văn, chữ viết và tôn giáo

Câu 128 : Sự kiện mở đầu các nước phương Tây xâm lược Đông Nam Á thời phong kiến là

A. Bồ Đào Nha chiếm Ma-lắc-ca

B. Tây Ban Nha, Hà Lan cũng lập những thương điếm của mình ở Gia-các-ta

C. thực dân Anh đánh chiếm Miến Điện

D. thực dân Pháp đánh chiếm Xiêm

Câu 129 : Các nước phương Tây đã từng xâm lược Đông Nam Á thời phong kiến là

A. Bồ Đào Nha, Anh

B. Pháp, Tây Ban Nha

C. Mĩ, Hà Lan, Anh, Pháp, Tây Ban Nha

D. Bồ Đào Nha, Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Mĩ, Hà Lan

Câu 130 : Kinh đô của Vương quốc là Ăng-co một địa điểm của

A. tỉnh Xiêm Riệp ngày nay

B. Tây Bắc Biển Hồ

C. Ăng-co Vát

D. Ăng-co Thom

Câu 132 : Người Pháp xâm chiếm Cam-pu-chia khi Việt Nam

A. chưa bị Pháp xâm chiếm

B. đã bị Pháp xâm chiếm cách đó 5 năm

C. bị Pháp xâm chiếm cách đó 2 năm

D. đã bị Pháp bình định về quân sự

Câu 133 : Từ thế kỉ XIII, Cam-pu-chia bắt đầu suy yếu do

A. bị quân Mông - Nguyên tấn công

B. thực dân Pháp xâm chiếm

C. Vương quốc Thái xâm lược nhiều lần

D. quân đội Miến Điện xâm chiếm

Câu 134 : Cam-pu-chia sáng tạo ra chữ viết riêng của mình dựa trên cơ sở

A. chữ Quốc ngữ của Việt Nam

B. chữ tượng hình của Trung Quốc

C. chữ viết của Mi-an-ma

D. chữ Phạn của Ấn Độ

Câu 136 : Một trong các chính sách đối nội của Lào thời các vua Lang Xang là

A. chia đất nước thành nhiều quốc gia nhỏ

B. xây dựng Lào thành một trung tâm Phật giáo

C. tổ chức buôn bán với các nước láng giềng

D. xây dựng nền kinh tế vững mạnh

Câu 137 : Một trong những chính sách đối ngoại của Lào thời các vua Lang Xang là

A. chống các nước Đông Nam Á

B. hòa hiếu với Mianma

C. chống quân xâm lược Thái Lan

D. giữ quan hệ hoà hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt

Câu 138 :  Lào bị thực dân Pháp xâm lược khi Cam-pu-chia

A. chưa bị Pháp xâm lược

B. đã bị Pháp xâm lược 30 năm

C. đã bị Pháp xâm lược 10 năm

D. vừa bị Pháp xâm lược 2 năm

Câu 139 : Dựa trên cơ sở nào để Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình?

A. Chữ tượng hình của Trung Quốc

B. đạo Hin-đu và đạo Phật

C. đạo Phật và đạo Thiên Chúa

D. đạo Hin-đu

Câu 140 : Tôn giáo chính ở Lào thời cổ đại là

A. đạo Phật

B. đạo Hin-đu và đạo Phật

C. đạo Phật và đạo Thiên Chúa

D. đạo Hin-đu

Câu 141 : Vương quốc Cam-pu-chia được hình thành vào khoảng thời gian

A. khoảng thế kỉ III

B. khoảng thế kỉ IV

C. khoảng thế kỉ V

D. khoảng thế kỉ VI

Câu 142 : Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì?

A. Thời kì thịnh đạt

B. Thời kì Ăng-co

C. Thời kì hoàng kim

D. Thời kì Bay-on

Câu 143 : Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất ở Đông Nam Á?

A. Khoảng thế kỉ XI - XII

B. Khoảng thế kỉ X - XI

C. Khoảng thế kỉ X - XII

D. Khoảng thế kỉ XIII

Câu 144 : Công trình kiến trúc quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu trưng của tôn giáo nào?

A. Biểu trưng của Phật giáo

B. Biểu trưng của Nho giáo

C. Biếu trưng của Ấn Độ giáo

D. Tất cả các tôn giáo trên hoà quyện lẫn nhau

Câu 145 : Nước Lan Xang ở Lào được thành lập vào năm nào?

A. Vào năm 1353

B. Vào năm 1363

C. Vào năm 1533

D. Vào năm 1336

Câu 146 : Người có công thống nhất các mường Lào, lên ngôi vua năm 1353 là

A. Pha Ngừm

B. Lan Xang

C. Xu-li-nha Vông-xa

D. tất cả đều sai

Câu 147 : Vương quốc Lan Xang ở Lào bước vào giai đoạn thịnh vượng vào thế kỉ

A. khoảng thế kỉ XIV - XV

B. khoảng thế kỉ XVI - XVII

C. khoảng thế kỉ XV - XVII

D. khoảng thế kỉ XV - XVI

Câu 148 : Chữ viết của Lào dựa trên cơ sở nhũng nét cong của chữ viết nước nào?

A. Cam-pu-chia và Mi-an-ma

B. Cam-pu-chia và Việt Nam

C. Thái Lan và Mi-an-ma

D. Ấn Độ và Trung Quốc

Câu 149 : Cam-pu-chia và Lào dựa trên cơ sở chữ viết nào để sáng tạo ra chữ viết riêng cho mình?

A. Chữ tượng hình của Trung Quốc

B. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam

C. Chữ Phạn của Ấn Độ

D. Chữ viết của người Thái

Câu 150 : Từ cuối thế kỉ XIX, Cam-pu-chia và Lào bị thực dân nào xâm lược, thống trị?

A. Thực dân Hà Lan

B. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

C. Thực dân Mi-an-ma

D. Thực dân Pháp

Câu 151 : Thời thịnh vượng nhất của Vương quốc Lào cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII dưới triều vua Xu-li-nha-vông-xa. Một trong những biểu hiện là:

A. sản vật dồi dào, trao đổi, buôn bán với các nước láng giềng được mở rộng

B. kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh nhất Đông Nam Á

C. chia đất nước thành các châu, quận

D. xây dựng quân đội mạnh về binh khí, giỏi về chiến thuật

Câu 152 : Người Khơ-me xây dựng vương quốc riêng gọi là Chân Lạp dựa trên cơ sở

A. quốc gia người Thái cổ

B. quốc gia Phù Nam của người Môn Cổ

C. nhóm người Mi-an-ma

D. cư dân Thái di cư đến cao nguyên Cò-rạt

Câu 153 : Trước khi Cam-pu-chia bị thực dân Pháp xâm lược, đã bị nước nào tân công phải di chuyển về phía nam?

A. Vương quốc Mi-an-ma

B. Đế quốc Bồ Đào Nha

C. Vương quốc Thái

D. Phong kiến phương Bắc

Câu 154 : Thực dân Pháp xâm lược Cam-pu-chia trong lúc đất nước Cam-pu-chia

A. đang thịnh đạt

B. đang phát triển mạnh

C. đang khủng hoảng trầm trọng

D. đang suy thoái

Câu 155 : Một trong những nguyên nhân khiến đế quốc Rô-ma sụp đổ là:

A. đế quốc Rô-ma rộng lớn không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giéc-man từ phương Bắc

B. các cuộc khởi nghĩa của nô lệ luôn nổ ra

C. các thị quốc nổi dậy đòi tách khỏi đế quốc Rô-ma

D. mâu thuẫn giữa chủ nồ và nô lệ ở Rô-ma gay gắt

Câu 156 : Đế quốc Rô-ma sụp đổ gắn liền với sự tan rã của

A. chế độ đế quốc Rô-ma bành trướng

B. chế độ chiếm nô ở Tây Âu

C. chế độ áp bức, bóc lột nô lệ ở Rô-ma

D. thời kì phát triển của đế quốc Rô-ma

Câu 157 : Người Giéc-man sinh sống ở nước nào từ nhiều thế kỉ trước Công nguyên?

A. Đế quốc Rô-ma

B. Vương quốc Tây Gốt

C. Vương quốc Phơ-răng

D. Đông Âu và Tây Âu

Câu 158 : Đến thế kỉ IV, người Hung nô đã tấn công vào khu vực nào của châu Âu?

A. Đông Âu và Bắc Âu

B. Đông Âu và Nam Âu

C. Tây Âu và Bắc Âu

D. Đông Âu và Tây Âu

Câu 159 : Chế độ công xã nguyên thuỷ Tây Âu tan rã, bước vào quá trình phong kiến hoá, khởi phát từ nước nào?

A. Vương quốc Văng-đan

B. Vương quốc Phơ-răng

C. Vương quốc Tây Gốt

D. Đế quốc Rô-ma

Câu 160 : Vương quốc “man-tộc” được thành lập đầu tiên là

A. Vương quốc Văng-đan

B. Vương quốc Phơ-răng

C. Vương quốc Tây Gốt

D. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông

Câu 161 : Các tướng lĩnh quân sự, các quý tộc người Giéc-man được phân nhiều ruộng đất và được phong các tước vị khác nhau, hình thành hệ thống

A. đẳng cấp quý tộc vũ sĩ

B. các lãnh chúa phong kiến

C. tầng lớp quý tộc tăng lữ

D. tầng lớp quý tộc mới

Câu 162 : Trong xã hội phong kiến Tây Âu, các lãnh chúa phong kiến được hình thành từ

A. nông dân có nhiều ruộng đất, giàu có

B. các quý tộc vũ sĩ là cận thần của vua

C. các tầng lớp quý tộc vũ sĩ và quý tộc tăng lữ có đặc quyền và rất giàu có

D. các tầng lớp quý tộc mới chiếm được nhiều ruộng đất

Câu 163 : Trong các lãnh địa phong kiến, người đứng đầu lãnh địa là ai?

A. Quý tộc

B. Tăng lữ

C. Vũ sĩ

D. Lãnh chúa

Câu 164 : Kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế mang tính chất

A. hàng hoá

B. tự nhiên, tự cấp, tực túc

C. thị trường

D. nông thôn

Câu 165 : Xã hội phong kiến ở Tây Âu được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ X

B. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ XI

C. Khoảng thế kỉ III TCN đến thế kỉ X

D. Khoảng thế kỉ VII đến thế kỉ X

Câu 166 : Giai cấp nào trong xã hội phong kiến Tây Âu bị phụ thuộc về thân thế vào lãnh chúa phong kiến?

A. Nô lệ

B. Nông dân bị mất ruộng đất

C. Nông nô

D. Bình dân

Câu 167 : Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là

A. giai cấp nông dân tự do

B. giai cấp nông nô

C. giai cấp nô lệ

D. lãnh chúa phong kiến

Câu 168 : Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản là

A. lãnh chúa và nông dân tự do

B. chủ nô và nô lệ

C. lãnh chúa và nông nô

D. địa chủ và nông dân

Câu 169 : Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?

A. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang... để cho nông nô sản xuất

B. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa

C. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức dã man

D. Tất các các ý trên đều đúng

Câu 170 : Thành thị châu Âu trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự tồn vong của các lãnh địa phong kiến?

A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển

B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế lãnh địa

C. Tiền đề để làm tiêu vong các lãnh địa

D. Làm cho lãnh địa thêm phong phú

Câu 171 : Một trong các đặc điểm của lãnh địa phong kiến Tây Âu là

A. có quyền cai trị lãnh địa mình như một ông vua

B. thời bình họ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa..

C. là một đơn vị kinh tế, chính trị biệt lập

D. là những người sản xuất chính trong xã hội

Câu 172 : Để tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá phát triển, cần có

A. kinh tế lãnh địa

B. thành thị ra đời

C. có sự mua bán

D. sự xuất hiện chuyên môn hoá trong sản xuất

Câu 173 : Một trong những hệ quả của sự ra đời thành thị ở Tây Âu thời trung đại là

Asự phá vỡ các lãnh địa phong kiến

B. sự giàu có của các lãnh chúa

Csự xuất hiện nhiều sản phẩm thừa, nảy sinh nhu cầu trao đổi, mua bán

Dsự ra đời của cơ chế thị trường

Câu 175 : Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh nhất ở vương quốc nào của Tây Âu?

A. Vương quốc Phơ-răng

B. Vương quốc Tây Gốt

C. Vương quốc Văng-đan

D. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông

Câu 176 : Chế độ phong kiến ở Tây Âu là chế độ phong kiến phân quyền, bởi vì

A. quyền hành nằm trong tay lãnh chúa

B. mỗi lãnh địa có một lãnh chúa như ông vua

C. quyền hành nắm trong tay của một người, đó là vua chuyên chế

D. quyền hành bị phân chia cho các lãnh chúa, tăng lữ và vũ sĩ

Câu 177 : Cư dân đầu tiên lập nên thành thị ở Tây Âu thời trung đại là

A. nông nô

B. thương nhân

C. nông dân

D. thợ thủ công

Câu 178 : Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu thời trung đại?

A. Mỗi lãnh địa là một vương quốc nhỏ

B. Là một khu đất rộng lớn, gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần

C. Đất lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, có hào sâu, tường cao bao quanh

D. Đất khẩu phần được giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế

Câu 179 : Cơ sở kinh tế của Tây Âu thời phong kiến có điểm khác với châu Á thời phong kiến là

A. nông nghiệp đóng kín cửa ở nông thôn

B. nông nghiệp đóng kín cửa ở lãnh địa

C. nông nghiệp có quy mô lớn

D. nông nghiệp gắn với nông dân và nông thôn

Câu 180 : Sau khi Sac-lơ-ma-nhơ của Vương quốc Phơ-răng mất, chế độ phong kiến phân quyền được xác lập ở các quốc gia

A. Pháp, Đức, I-ta-li-a

B. Anh, Ai-len, Bỉ

C. Hà Lan, Đan Mạch, Na Uy

D. Pháp, Anh, Đan Mạch

Câu 182 : Quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình

A. tập trung ruộng đất thành những lãnh địa lớn

B. chia tách đế quốc Rô-ma cổ đại thành nhiều vương quốc nhỏ

C. xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô

D. hình thành các vương quốc phong kiến

Câu 183 : Ý nào không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu thời trung đại?

A. Được coi như những công cụ biết nói

B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa

C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa

D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa

Câu 184 : Hãy so sánh thân phận của nông nô với thân phận nô lệ

A. Không có gì khác nhau, bị bóc lột cùng cực, bị đối xử tàn nhẫn

B. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào chủ

C. Tự do hơn trong sản xuất, có nông cụ, gia súc, gia đình và túp lều để ở

D. Đều được coi như những công cụ biết nói

Câu 185 : Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến là

A. sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ

B. nông dân sản xuất ra được mọi thứ cần dùng trong lãnh địa

C. lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc

D. chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa

Câu 186 : Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV là

A. do sự bùng nổ về dân số, tài nguyên ngày càng cạn kiệt

B. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển

C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người

D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm

Câu 187 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV là

A. con đường giao thương từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm

B. khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể

C. thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa

D. do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Au

Câu 188 : Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là

A. sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu

B. ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người

C. khoa học - kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể

D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông

Câu 189 : Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất đã làm cho nhu cầu

A. về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng

B. thị trường từ các nước phương Đông

C. nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng tăng

D. việc buôn bán với Thổ Nhĩ Kì

Câu 190 : Kinh tế hàng hoá ở châu Âu phát triển, cần thị trường ở

A. châu Á

B. Đông Nam Á

C. các nước phương Đông

D. các nước phương Tây

Câu 191 : Một trong các điều kiện đưa đến cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV là

A. nhu cầu tìm kiếm con đường mới

B. khoa học - kĩ thuật có những bước tiến đáng kể

C. nhu cầu giao lưu thương mại qua Tây Á và Địa Trung Hải

D. nhu cầu tiêu dùng của quý tộc phong kiến ngày càng tăng

Câu 192 : Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ mà vẫn nhầm tưởng đó là Ấn Độ?

A. C. Cô-lôm-bô

B. Va-xcô đơ Ga-ma

C. Ma-gien-lan

D. Ga-li-lê

Câu 193 : Vào thế kỉ XV, con đường giao lưu qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kỳ nắm độc quyền đã tạo ra

Ađiều kiện để phát kiến địa lí

Bnguyên nhân của phát kiến địa lí

C. hệ quả của phát kiến địa lí

Dmục đích của phát kiến địa lí

Câu 194 : Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV?

A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

B. Hi Lạp, Italia

C. Anh, Hà Lan

D. Tây Ban Nha, Anh

Câu 195 : Hướng đi của C. Cô-lôm-bô có điểm gì khác với các nhà phát kiến địa lí khác?

A. Đi xuống hướng nam

B. Đi sang hướng đông

C. Đi về hướng tây

D. Ngược lên hướng bắc

Câu 196 : Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lí đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là

A. tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất

B. đem lại những hiểu biết về các vùng đất mới, dân tộc mới

C. mở mang nhận thức khoa học cho con người

D. thúc đây quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

Câu 197 : Tạo ra bước chuyển biến mới trong nhận thức xã hội. Đó là

A. nguyên nhân của phát kiến địa lí

B. mục đích của phát kiến địa lí

C. hệ quả của phát kiến địa lí

D. tính chất của phát kiến địa lí

Câu 199 : Giai cấp tư sản Tây Âu đã tích lũy được số vốn ban đầu nhờ vào

A. bóc lột công nhân làm thuê

B. bóc lột sức lao động của nông nô

C. buôn bán ở thành thị trung đại

D. các cuộc phát kiến địa lí

Câu 200 : Giai đoạn hậu kì trung đại, giai cấp tư sản mới ra đời tuy có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng. Đó là

A. nguyên nhân của phong trào Văn hoá Phục hưng

B. đặc điểm của phong trào Văn hoá Phục hưng

C. mục đích của phong trào Văn hoá Phục hưng

D. hậu quả của phong trào Văn hoá Phục hưng

Câu 201 : Câu nào dưới đây không nằm trong mục đích của cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV của các quý tộc phong kiến châu Âu?

A. Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông

B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hoá từ phương Đông

C. Tìm vùng đất mới ở châu Phi và châu Âu

D. Câu A và B là phương án trả lời đúng

Câu 202 : Những hiểu biết về địa lí, về đại lượng, về sử dụng la bàn. Đó là

A. nguyên nhân của phát kiến địa lí

B. điều kiện của phát kiến địa lí

C. hệ quả phát kiến địa lí

D. tính chất của phát kiến địa lí

Câu 203 : Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?

A. Phát hiện ra con đường buôn bán mới giữa phương Đông và phương Tây

B. Phát hiện ra châu Đại Dương

C. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới

D. Phát hiện ra Ấn Độ

Câu 204 : Để có đội ngũ công nhân làm thuê, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời, ở Anh đã

A. thực hiện phong trào “Rào đất cướp ruộng''

B. xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ

C. thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược các nước

D. bóc lột tàn bạo đối với người lao động

Câu 205 : Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là

A. quan hệ giữa chủ đất và nông nô

B. quan hệ “phong quân - bồi phần''

C. quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô

D. quan hệ giữa địa chủ và nông dân

Câu 206 : Hãy nêu biểu hiện của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trên lĩnh vực công nghiệp.

A. Nhiều công trường thủ công đã xuất hiện thay thế cho phường hội

B. Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trước kia được thay bằng quan hệ giữa chủ trại ấp với công nhân nông nghiệp

C. Các thương hội trung đại được thay thế bằng các công ty thương mại

D. Tất cả các biểu hiện trên

Câu 207 : Điều kiện nào đóng vai trò chủ yếu dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng ở châu Âu?

A. Sự xuất hiện quan hệ tư bản chủ nghĩa

B. Sự ra đời của giai cấp tư sản

C. Sự lớn mạnh của thành thị

D. Nhiều phát minh khoa học - kĩ thuật

Câu 208 : Điểm chung giống nhau trong cải cách tôn giáo của Lu-thơ và Can-vanh là gì?

A. Triệt để thủ tiêu Ki-tô giáo

B. Bãi bỏ những nghi lễ phiền phức

C. Đưa giáo lí mới, nghi lễ mói vào đời sống tinh thần xã hội

D. Quay về với giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ

Câu 210 : Trong cuộc tìm kiếm vùng đất mới, hương liệu mới,..., ai là người được phong làm Phó vương Ấn Độ?

A. C. Cô-lôm-bô

B. Va-xcô đơ Ga-ma

C. Ma-gien-lan

D. C. Cô-lôm-bô và Va-xcô đơ Ga-ma

Câu 211 : Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện, cần các điều kiện

A. vốn và đội ngũ công nhân làm thuê

B. của dư thừa và người làm thuê

C. khoa học - kĩ thuật phát triển và nhân công

D. sản xuất phát triển và vốn

Câu 212 : Để cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện, cần phải có vốn. Vậy vốn được lấy từ đâu?

A. Bóc lột công nhân làm thuê

B. Trong các cuộc phát kiến địa lí

C. Thành thị buôn bán phát đạt

D. Quan hệ buôn bán với thương nhân các nước

Câu 213 : Để có đội ngũ công nhân làm thuê, một thành tố của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản đã

A. bóc lột sức lao động của nông dân

B. bắt nô lệ trở thành công nhân làm thuê

C. tước đoạt ruộng đất của nông dân biến thành các đồn điền

D. bắt nô lệ từ các nơi về làm công nhân

Câu 214 : Công trường thủ công thay thế cho xưởng thủ công phường hội. Đó là một trong các biểu hiện của

A. sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa

B. sự ra đời của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong công nghiệp

D. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp

Câu 215 : Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành trong lĩnh vực nông nghiệp đã dẫn đến hậu quả

A. nông dân bị tước đoạt ruộng đất

B. nông dân bị thất thiệp

C. nông dân không có ruộng đất, làm công ăn lương cho người chủ trang trại

D. nông dân bị bần cùng hoá

Câu 216 : Những tiến bộ của khoa học - kĩ thuật giúp con người thoát khỏi tình trạng lạc hậu, nhận thức được bản chất của thế giới. Đó là

A. nội dung của Văn hoá Phục hưng

B. lí do ra đời của Văn hoá Phục hưng

C. hậu quả của nền Văn hoá Phục hưng

D. bản chất của nền Văn hoá Phục hưng

Câu 217 : Văn hoá Phục hưng nghĩa là gì?

A. Nền văn hoá phục vụ cho giai cấp tư sản

B. Nền văn hoá phục vụ cho các tầng lớp trên

C. Nền văn hoá bị chi phối bởi giáo lí của Giáo hội

D. Phục hồi lại nền văn hoá Hi Lạp và Rô-ma

Câu 218 : Giai cấp tư sản được hình thành từ các thành phần nào trong xã hội?

A. Tăng lữ, quý tộc giàu có

B. Chủ xưởng, chủ ngân hàng, chủ đồn điền

C. Thợ thủ công giàu có

D. Các lãnh chúa có nhiều của cải

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247