A. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.
B. Luyện tập thể dục hằng ngày.
C. Súc miệng nước muối mỗi sáng.
D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.
A. Ăn diện theo mốt.
B. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi.
C. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm.
D. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
A. Chào hỏi người lớn tuổi.
B. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người.
C. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt.
D. Ngắt lời khi người khác đang nói.
A. Đi học đúng giờ.
B. Thực hiện đầy đủ các nội quy của trường, lớp.
C. Làm việc riêng trong giờ học.
D. Viết giấy xin phép nghỉ học khi bị ốm.
A. Giờ nghỉ trưa, Hoàng rủ các bạn đá bóng ở đầu ngõ.
B. Lan thường xuyên đi học muộn vì nhà xa trường.
C. Tùng đi chơi điện tử trong giờ tự quản.
D. Hoa viết giấy xin phép khi bị ốm phải nghỉ học.
A. Thời gian
B. Công sức
C. Của cải vật chất
D. Lời nói
A. cơ cực hơn vì không dám ăn.
B. không mua sắm thêm được gì cho gia đình.
C. tích lũy được của cải cho gia đình.
D. trở thành người keo kiệt, bủn xỉn.
A. Khói bụi
B. Không khí
C. Khoáng sản
D. Nước ngầm
A. Chặt cây rừng khi đến tuổi thu hoạch.
B. Đánh bắt cá bằng thuốc nổ, điện.
C. Thuần dưỡng động vật quí hiếm.
D. Trồng và chăm sóc cây xanh.
A. Thấy việc cần làm thì làm đến nơi đến chốn dù gặp khó khăn gian khổ.
B. Là sự làm việc thường xuyên đều đặn.
C. Làm được đến đâu thì làm, không cần phải gắng sức.
D. Sáng nào cũng dậy sớm để quét nhà.
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
A. Dạy nghề cho trẻ em có khó khăn
B. Cho trẻ em uống bia rượu.
C. Buộc trẻ em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng.
D. Xây dựng trường học “ đặc biệt ” cho trẻ em khuyết tật.
A. Quốc tịch.
B. Tiếng nói.
C. Màu da.
D. Nơi ở.
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
A. Dưới 15 tuổi.
B. Dưới 16 tuổi.
C. Dưới 17 tuổi.
D. Dưới 18 tuổi.
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
A. Khổng Tử.
B. Lê Quý Đôn.
C. Các Mác.
D. V.I. Lê Nin.
A. Đi bộ sát lề đường.
B. Đi xe đạp 1 hàng trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy.
D. Đi xe lạng lách đánh võng.
A. Nghe theo ý kiến của số đông.
B. Luôn bảo vệ đến cùng ý kiến của mình.
C. Cân nhắc suy nghĩ kĩ ý kiến nào hợp lí thì theo.
D. Không đưa ra ý kiến của riêng mình .
A. Hôm sau gặp bạn sẽ xin lỗi bạn.
B. Không cần nói gì vì mình có lí do chính đáng.
C. Bằng mọi cách phải bạn chở bạn đến trường.
D. Tìm cách báo trước cho bạn biết để bạn có cách giải quyết kịp thời.
A. người khác.
B. lời hứa của mình.
C. bản thân mình.
D. công việc.
A. Nói chuyện làm mất trật tự trong giờ học.
B. Mượn xe đạp của người khác rồi đem cầm cố để lấy tiền tiêu xài.
C. Đá bóng dưới lòng đường.
D. Tổ chức cá độ bóng đá.
A. Bạn N làm như vậy là muốn tổ mình không bị hạ loại thi đua.
B. Bạn N làm như vậy là để xây dựng tình cảm bạn bè tốt đẹp với ban H.
C. Bạn N làm như vậy là vì muốn giúp đỡ bạn H.
D. Bạn N làm như vậy là không tôn trọng lẽ phải.
A. học tất cả những gì mới lạ của nước khác.
B. chọn lọc những gì phù hợp thì ta học tập, tiếp thu
C. thấy người nước ngoài đi ngoài đường thì chạy theo xem.
D. ăn mặc theo thời trang của người nước ngoài.
A. Mỗi buổi sáng, Bi đều tập thể dục.
B. Đã 4 ngày, Nam không thay quần áo.
C. Bạn thường không ăn cơm buổi sáng.
D. Trời rất lạnh nhưng Lan mặc chiếc áo rất mỏng.
A. Cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
B. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.
C. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.
D. Sáng nào cũng dậy muộn.
A. Sử dụng của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác một cách hợp lý.
B. Vung tay quá trán.
C. Kiếm củi 3 năm thiếu 1 giờ.
D. Cơm thừa, gạo thiếu.
A. Cư xử đúng mực của mỗi người trong giao tiếp.
B. Nói leo trong giờ học.
C. Ngắt lời người khác.
D. Nói trống không.
A. Biết chăm lo giúp đỡ mọi người xung quanh.
B. Không giúp đỡ ai,vì sợ thiệt cho mình.
C. Không tham gia các hoạt động từ thiện.
D. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng.
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Vô ơn.
C. Bội nghĩa.
D. Bạc tình.
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A,B, C.
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
A. Bảo vệ và bảo đảm.
B. Bảo vệ và duy trì.
C. Duy trì và phát triển.
D. Duy trì và bảo đảm.
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
A. 1985.
B. 1986.
C. 1987.
D. 1988.
A. Nhiều quốc tịch.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
A. Chủ tịch nước cho phép.
B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả A,B, C.
A. Giấy khai sinh.
B. Hộ chiếu.
C. Chứng minh thư.
D. Cả A,B, C.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247