A. Viên đạn đang bay.
B. Một hòn bi đang lăn.
C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất.
D. Một quả cầu bị đá lên cao.
A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.
B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.
C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.
D. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.
C. Không có khoảng cách giữa chúng.
D. Giữa chúng có khoảng cách.
A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.
B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.
C. Cả 2 đáp án trên đều sai.
D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. Làm nóng vật.
C. Vật thực hiện công lên vật khác
D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.
A. Không chuyển động.
B. Đứng sát nhau.
C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.
D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.
A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.
D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
A. 1500W
B. 750W
C. 600W
D. 300W
A. Bằng 90cm3
B. Nhỏ hơn 90cm3
C. Lớn hơn 90cm3
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 90cm3
A. Khối lượng của vât.
B. Trọng lương của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
A. 360(J)
B. 3600(J)
C. 36000(J)
D. 360000(J)
A. 400(W)
B. 300(W)
C. 100(W)
D. 200(W)
A. 57600(J)
B. 67600(J)
C. 77600(J)
D. 87600(J)
A. 6%
B. 8%
C. 10%
D. 12%
A. Cậu bé đang ngồi học bài.
B. Cô bé đang chơi đàn pianô.
C. Nước ép lên thành bình chứa.
D. Con bò đang kéo xe.
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
A. Viên đạn đang bay.
B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
A. Jun.
B. Oát.
C. km/h.
D. Niu ton.
A. 1200J
B. 600J
C. 300J
D. 2400J
A. Không lực nào.
B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
C. Lực đẩy Ác-si-mét.
D. Trọng lực.
A. Nhiệt năng
B. Cơ năng
C. Thế năng
D. Động năng
A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.
B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.
C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.
D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
A. Một ô tô đang leo dốc.
B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.
C. Nước được ngăn trên đập cao.
D. Hòn đá nằm yên bên đường.
A. nam châm
B. khoảng cách
C. dòng điện
D. lực điện
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .
B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
A. Sự dẫn nhiệt của không khí.
B. Sự đối lưu.
C. Sự bức xạ nhiệt.
D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
A. A=F.s
B. A=F/s
C. A=F.s/2
D. A=2F.s
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247