Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Phù Đổng

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Phù Đổng

Câu 1 : Người ta thường chọn vật liệu nào sau đây để làm dụng cụ dẫn nhiệt?

A. nhôm

B. paraphin ( sáp)

C. thạch anh

D. cát trắng

Câu 2 : Lấy một vật được ném lên độ cao theo phương thẳng đứng thì: Vật vừa có thế năng, vừa có động năng khi nào?

A. Chỉ khi vật đang đi lên.          

B. Chỉ khi vật đang đi xuống.

C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.

D. Cả khi vật đang đi lên và đi xuống.

Câu 3 : Vật có dạng năng lượng nào khi có độ cao so với mặt đất hoặc với một độ cao được chọn làm mốc?

A. thế năng hấp dẫn

B. Thế năng đàn hồi

C. động năng

D. nhiệt năng

Câu 4 : Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:

A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.

C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.

D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.

Câu 5 : Tại sao trong nước ao hồ sông biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?

A.

Giữa các phân tử nước có nhiều chất khác

B. Các phân tử nước có thể sinh ra không khí

C.

Các phân tử nước có ít khoảng cách

D.

Giữa các phân tử nước có khoảng cách

Câu 6 : Câu nào dưới đây phát biểu hoàn chỉnh định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản luôn cho ta lợi về công và đường đi của vật

B.

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Nếu máy cho lợi về công thì quãng đường đi rất dài

C.

Máy cơ đơn giản luôn cho ta lợi về công. 

D.

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Câu 7 : Độ lớn của động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. khối lượng vật

B. vận tốc vật

C. thể tích vật

D. cả A và B

Câu 11 : Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Chỉ có động năng.

B. Chỉ có thế năng.

C. Chỉ có nhiệt năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 13 : Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 5m trong 1p, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 40s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 14 : Trường hợp nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng của vật ?

A. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng tương đối nhẵn.

D. Một con bò dang kéo xe.

Câu 15 : Xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử :

A. Cỡ 2.10−6  cm.  

B. Lớn hơn 2.10−7 cm.

C.  Nhỏ hơn 2.10−8  cm.           

D. Từ 2.10−7 cm đến 2.10−6 cm.

Câu 16 : Em hãy tìm trong các câu sau đây câu nào sai ?

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

Câu 18 : Chọn câu đúng. Nhiệt năng của một vật là :

A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nôn vật.

B. Thế năng tương tác giữa các nguyên từ, phân từ cấu tạo ncn vật.

C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 19 : Chọn câu đúng. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bỏng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 20 : Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 21 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi: thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ.  

B. Thể tích

C. Khối lượng riêng.     

D. Khối lượng

Câu 22 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

A. Nhiệt độ của vật.  

B. Khối lượng của vật.

C. Số phân tử của vật.   

D. Các đại lượng tròn đều thay đổi.

Câu 23 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công :

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.

Câu 24 : Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 25 : Hiện tượng nào dưới đây không do chuyển động không ngừng của nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247