Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021 - Trường THPT Yên Lạc

Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021 - Trường THPT Yên Lạc

Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Tây Bắc Bộ.

 

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 8 : Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do đâu?

A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.

B. các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.

Câu 9 : Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở đâu?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bể than Đông Bắc.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10 : Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do đâu?

A. thiếu nguồn lao động có trình độ.

B. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.

C. công nghệ sản xuất còn lạc hậu

D. nguồn vốn đầu tư hạn chế.

Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?

A. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Hà Tĩnh

C. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum, Lâm Đồng

D. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng

Câu 13 : Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:

A. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.

B. Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.

C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.

D. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.

Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu

B. Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Việt Trì

 

D. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh

Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:

A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.

B. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.

 

D. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.

Câu 18 : Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Hạ Long, Thái Nguyên

B. Thái Nguyên, Việt Trì

C. Hạ Long, Lạng Sơn

D. Hạ Long, Điện Biên Phủ

Câu 20 : Ý nào sau đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta:

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác

B. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến

D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

Câu 21 : Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là gì?

A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều

B. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ

C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu

D. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp

Câu 22 : Với địa hình nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển có vai trò gì?

A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ

B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp

C. rừng rất dễ bị tàn phá

D. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ

Câu 23 : Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do đâu?

A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới

B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh

D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn

Câu 24 : Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?

A. Miền Nam quy mô lớn hơn

B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí

C. Miền Bắc gần nguồn nguyên liệu, miền Nam gần thành phố

D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam

Câu 28 : Vùng nào có diện tích chè lớn nhất cả nước?

A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Câu 30 : Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay?

A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp

B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt

C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều

 

D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt

Câu 31 : Vì sao hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm?

A. Giá cả hợp lý

B. Nhiều bãi biển đẹp

C. Không có mùa đông lạnh

D. Cơ sở lưu trú tốt

Câu 32 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là gì?

A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu

B. Phát triển công nghiệp chế biến

C. Mở rộng thị trường

D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm

Câu 33 : Vì sao năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh?

A. Kinh nghiệm người dân được phát huy

B. Mở rộng diện tích trồng lúa

C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

D. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước

Câu 34 : Nhân tố nào sau đây tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?

A. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao

B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ

C. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển

 

D. Nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ

Câu 38 : Điểm nào không đúng với ngành ngoại thương nước ta?

A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu

B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005

C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới

D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247