A. Insulin và Glucôzơ.
B. Glucagôn và Glicôgen.
C. Insulin và Glicôgen.
D. Insulin và Glucagôn.
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
A. Miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. Miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
D. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
A. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
B. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
A. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
B. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,5s.
C. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
D. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,2s, pha dãn chung 0,4s.
A. Mạch rây.
B. Mạch gỗ.
C. Cành cây.
D. Rễ cây.
A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc.
B. San hô, tôm, ốc.
C. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ.
D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
A. Nucleaza.
B. Amilaza.
C. Cacboxilaza.
D. Nitrogenaza.
A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
B. Vách mỏng căng ra, vách dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
C. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
A. Axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
B. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành axêtincôlin.
C. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch.
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
A. Nhanh, không được chọn lọc.
B. Chậm, được chọn lọc.
C. Chậm, không được chọn lọc.
D. Nhanh, được chọn lọc.
A. Quang phân li nước.
B. Chu trình C4.
C. Pha sáng.
D. Chu trình Canvin
A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
A. Thành phần của protein.
B. Thành phần của enzim.
C. Thành phần của axit nucleic.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
A. 2 phân tử axit piruvic, 1 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
B. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
A. Ứng động sinh trưởng.
B. Nhiệt ứng động.
C. Quang ứng động.
D. Ứng động không sinh trưởng.
A. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
C. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Hấp thụ thụ động.
D. Hấp thụ chủ động.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
A. Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Kích thích tuyến trước ngực tiết ra ecđixơn.
C. Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecđixơn.
A. Số lóng.
B. Số chồi nách.
C. Số cành.
D. Số lá.
A. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
C. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra nhanh hơn.
C. Diễn ra chậm hơn một chút.
D. Diễn ra chậm hơn nhiều.
A. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
A. Bề mặt trao đổi khí phải khô ráo, thông thoáng.
B. Bề mặt trao đổi khí phải rộng.
C. Bề mặt trao đổi khí phải mỏng.
D. Bề mặt trao đổi khí phải có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
A. Số ít là tập tính bẩm sinh.
B. Phần lớn tập tính tự học.
C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh.
D. Toàn là tập tính tự học.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 1
A. Kích thích phát triển xương.
B. Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.
C. Gây biến thái sâu bướm thành bướm trưởng thành.
D. Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng.
C. Tinh hoàn.
D. Tuyến yên
A. Manh tràng phát triển.
B. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật.
D. Dạ dày đơn.
A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
B. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
C. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247