A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
B. Sự bành trướng của giai cấp công nhân công nghiệp.
C. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ XIX.
D. Sự phát triển của phong trào công nhân đầu thế kỉ XX.
A. Đóng vai trò trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.
B. Đưa Quốc tế thứ nhất chống những tư tưởng sai lệch.
C. Soạn thảo Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội thành lập Quốc tế thứ nhất.
A. Tiến hành cải cách sâu rộng đất nước.
B. Thành lập chính phủ lâm thời.
C. Gây chiến với Phổ.
D. Giao chính quyền cho tư sản.
A. Hệ tư tưởng Đức.
B. Gia đình thần thánh.
C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh.
A. Vinhem II
B. Bi-xmác
C. Garibanđi
D. Ô-li-vơ Crôm-oen
A. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mĩ
B. Bao gồm các bang rộng lớn ven biển Thái Bình Dương
C. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương và nhanh chóng mở rộng sang phía Tây
D. Bao gồm 30 bang trải rộng từ đông sang tây
A. Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau
D. Xuất hiện giai cấp công nhân
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
A. Không có chế độ tư hữu.
B. Không có bóc lột.
C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất.
D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Triết học ánh sáng Pháp.
A. Ngày 19-7-1870, Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ.
B. Cuộc cách mạng 18-3-1871.
C. Ngày 4-9-1870, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ đế chế II.
D. Ngày 26-3-1871, Công xã Pa-ri được thành lập.
A. Bãi công, biểu tình chưa có tổ chức.
B. Mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Quy mô bao gồm tất cả các nước Âu – Mĩ.
D. Thành lập nhiều Đảng Cộng sản.
A. 1-5-1886.
B. 1-5-1888.
C. 1-5-1878.
D. 1-5-1880.
A. Chính phủ tư sản.
B. Chính phủ lâm thời.
C. Chính phủ vệ quốc.
D. Chính phủ phản quốc.
A. Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
B. Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
C. Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
D. Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
A. Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ.
B. Là sự kế thừa tư tưởng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp.
C. Có tác dụng cổ vũ những người lãnh đạo.
D. Là một trong những tiền đề cho sự hình thành học thuyết Mác sau này.
A. Do thiếu vốn đầu tư.
B. Do khủng hoảng kinh tế.
C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Do sự lạc hậu của máy móc, thiết bị sản xuất.
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Ngân hàng.
D. Giao thông vận tải.
A. thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.
D. dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
A. Phát triển kinh tế công thương nghiệp Tư bản chủ nghĩa.
B. Kinh tế của trại chủ và nông dân tự do chiếm ưu thế
C. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật
D. Kinh tế đồn điền sử dụng sức lao động của nô lệ
A. Bàn về cương lĩnh của Đảng.
B. Thông qua Ban chấp hành trung ương Đảng.
C. Bản về điều lệ Đảng.
D. Đa số đại biểu tán thành đường lối của Lê-nin.
A. Ủy ban tài chính.
B. Hội đồng công xã.
C. Ủy ban an ninh xã hội.
D. Hội đồng quân sự.
A. Số lượng.
B. Quy mô.
C. Tư tưởng chính trị
D. Tất cả các ý trên
A. Do trình độ nhận thức của các nhà tư tưởng.
B. Do khoa học chưa phát triển.
C. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
D. Do chưa dựa vào thực tế phong trào công nhân.
A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất để nâng cao năng suất.
B. Đổi mới và phát triển công nghiệp.
C. Xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc địa.
D. Tiếp nhận các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
A. Do thiếu ruộng đất.
B. Do thiếu nhân công.
C. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
D. Do chi phí sản xuất, chế độ thuế khóa nặng nề.
A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam
B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền
C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô
D. Kết quả của cuộc bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860
A. Nhiều thành tựu được ứng dụng trong sản xuất vũ khí.
B. Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.
C. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
D. Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.
A. Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.
B. Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.
C. Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con ngưòi.
D. Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.
A. Lin-côn trúng cử tổng thống
B. Sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư lập trang trại được ban hành
C. Sắc lệnh xóa bỏ chế độ nô lệ được ban hành
D. Chính phủ Liên bang giành thắng lợi trong cuộc nội chiến
A. Phê phán những quan điểm của chủ nghĩa cơ hội.
B. Khẳng định vai trò của Đảng tiên phong.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của của đấu tranh chính trị.
D. Khẳng định vai trò của các bộ phận ngoài công nhân.
A. Chính sách của chính quyền Nga hoàng.
B. Ách áp bức của giai cấp tư sản và tư bản nước Nga.
C. Ảnh hưởng từ chiến tranh Nga – Nhật.
D. Sự thất bại của các phong trào diễn ra mạnh mẽ.
A. một ủy viên công xã.
B. một thành viên công xã.
C. một thành viên Hội đồng công xã
D. một ủy viên ủy ban.
A. Hệ tư tưởng nông dân.
B. Hệ tư tưởng tư sản.
C. Hệ tư tưởng trí thức.
D. Tất cả các phương án trên.
A. Sự phát triển của phong trào công nhân.
B. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. Sự thành lập Quốc tế thứ nhất.
D. Sự xuất hiện của Mác và Angghen.
A. Đánh dấu bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.
C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.
D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.
A. Mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng sâu sắc.
B. Chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng nhanh chóng.
C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1860 – 1867).
D. Sự tăng cường độ và thời gian lao động đối với công nhân.
A. “Chống chiến tranh đế quốc”.
B. “Đả đảo chiến tranh”.
C. “Đả đảo chế độ chuyên chế”.
D. “Chống chế độ chuyên chế”.
A. Nghiên cứu các tác phẩm kinh điển, đặt cơ sở lí luận cho hình thành học thuyết Mác.
B. Đề ra mục đích hoạt động của “Đồng minh những người cộng sản”.
C. Học hỏi và tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới để hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Soạn thảo “Tuyên ngôn Đảng cộng sản - văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Cuộc khởi nghĩa Lyông lần thứ nhất và lần thứ hai.
B. Phong trào của công nhân dệt Sơ-lê-din.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Pa-ri (1848).
D. Phong trào Hiến chương.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247