Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 Trường THCS Lương Thế Vinh

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 Trường THCS Lương Thế Vinh

Câu 1 : Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?

A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá

B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm

C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp

D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất

Câu 3 : Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là 

A. Huế- Đà Nẵng

B. Tây Nguyên

C. Sài Gòn- Gia Định

D. Quảng Trị

Câu 4 : Vấn đề cơ bản được thảo luận tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là

A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước

B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước

D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

Câu 5 : Vấn đề đổi mới về kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào với nhau?  

A. Tách bạch với nhau

B. Gắn liền với nhau

C. Chính trị quyết định hơn

D. Chính trị là trọng tâm

Câu 6 : Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?  

A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

C. Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

D. Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

Câu 8 : 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?  

A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Câu 9 : Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Câu 10 : Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh năm 1951 là  

A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới

C. Tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới

D. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

Câu 11 : Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?  

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Câu 12 : Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?

A. Giam chân địch trong thành phố

B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn

C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến

D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Câu 13 : Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ Chính trị đã có chủ trương gì?

A. Quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn

B. Quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975

C. Quyết định giải phóng toàn miền Nam, trước hết là giải phóng Huế- Đà Nẵng

D. Quyết định hoàn thành giải phóng miền Nam trong năm 1976

Câu 15 : Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng năm 1975 là  

A. Đồng Nai thượng

B. Hà Tiên

C. Kiên Giang

D. Châu Đốc

Câu 16 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?  

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 17 : Tên nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?  

A. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)

B. Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976)

C. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)

D. Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945)

Câu 18 : Ngày 25/4/1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 19 : Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?

A. Lương thực- thực phẩm

B. Hàng nội địa

C. Hàng tiêu dùng

D. Hàng xuất khẩu

Câu 20 : Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986) không chịu tác động của vấn đề gì trên thế giới cuối thế kỉ XX?  

A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghê

B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu

C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp

D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam

Câu 21 : Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?  

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến

C. Điện khí hóa sản xuất

D. Cơ giới hóa sản xuất

Câu 22 : Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?  

A.  “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”.

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Câu 23 : Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?  

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng 

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

Câu 24 : Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Liên minh nhân dân Đông Dương

B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào

C. Liên minh Việt- Miên- Lào

D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào

Câu 25 : Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?  

A. Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

B. Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

C. Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

D. Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 26 : Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?  

A. Vẫn mang tính chất nông nghiệp

B. Phát triển không cân đối

C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài

D. Công, thương nghiệp quy mô lớn phát triển

Câu 27 : Những thành tựu Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến 2000 chứng tỏ điều gì?  

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp

D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

Câu 28 : Đâu là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?  

A. Phong trào cách mạng 1930-1931

B. Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939

C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 29 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?

A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới

C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới

D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta

Câu 30 : Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?  

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết

Câu 31 : Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân là  

A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử

B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”

C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù

D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)

Câu 32 : Tác động lớn nhất của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến tình hình Việt Nam là  

A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.

Câu 33 : Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước không xuất phát từ vấn đề nào sau đây?  

A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất

C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất

D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”

Câu 34 : Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu”  trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm

B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm

D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Câu 35 : Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện?  

A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp

B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến

C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.

D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

Câu 36 : Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là  

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng

C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng

D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung

Câu 37 : Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khi nào?

A. Nhật đầu hàng đồng minh

B. Nhật đảo chính Pháp

C. Đức đầu hàng đồng minh

D. Quân đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật

Câu 38 : Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam?  

A. Thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ đánh cho Ngụy nhào

B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

D. Đáp ứng được yêu cầu lịch sử và nguyện vọng của quần chúng

Câu 39 : Khẩu hiện được thực hiện qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (cuối 1953 -1956) là

A. "Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người".

B. “Người cày có ruộng”.

C. "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày"

D. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghè, giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công"

Câu 40 : Nội dung nào của hiệp định Pari được nhân dân Việt Nam hiện thực hóa sau đại thắng mùa xuân năm 1975?  

A. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài

C. Các bên công nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị

D. Hoa Kì cam kết rút quân và không tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247