A. các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động.
B. sản xuất nông - lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động.
C. các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động.
D. đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động.
A. phần lớn lao động sống ở nông thôn.
B. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
C. năng suất lao động thấp.
D. độ tuổi trung bình của người lao động cao.
A. số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn.
A. kết quả của quá trình đô thị hóa.
B. kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước.
D. yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
A. sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế.
B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.
C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.
D. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.
A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
B. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
C. xuất khẩu lao động.
D. chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn.
A. 1 triệu lao động.
B. 2 triệu lao động.
C. 3 triệu lao động.
D. 4 triệu lao động.
A. trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp.
B. phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí.
C. phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
D. trình độ đô thị hóa thấp.
A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới.
B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005).
C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005).
D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị.
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang với thế giới.
A. 0,5.
B. 1,0.
C. 1,5.
D. 2,0.
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.
B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.
D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247