Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Ngữ văn Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 !!

Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 !!

Câu 6 : Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?

A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

B. Sọ Dừa

C. Thánh Gióng

D. Treo Biển

Câu 7 : Phương thức biểu đạt chính của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 8 : Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?

A. Tái hiện trạng thái sự vật

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận

D. Trình bày diễn biến, sự việc

Câu 9 : Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?

A. Nhân vật, sự việc

B. Cảm xúc, suy nghĩ

C. Hành động, lời nói

D. Nhận xét

Câu 10 : Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến nguồn gốc ra đời của người Việt?

A. Bánh chưng, bánh giầy

B. Con Rồng, cháu Tiên

C. Thành Gióng

D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 11 : Ý nghĩa của truyện "Sơn Tinh, Thủy Tinh" là gì?

A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước

B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông

C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai

D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống.

Câu 12 : Ý nghĩa của truyện "Ếch ngồi đáy giếng" là gì?

A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang

B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan

C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì

D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải

Câu 13 : Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?

A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người

B. Khuyên nhủ, răn dạy con người

C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể

D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý

Câu 14 : Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?

A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn

B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa

C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú

D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ

Câu 15 : Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?

A. Sử dụng tiếng cười

B. Tình tiết ly kỳ

C. Nhân vật chính thường là vật

D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc

Câu 16 : Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?

A. Nó bị đau bụng nên phải nghỉ học 

B. Sống để bụng, chết mang theo

C. Anh ấy tốt bụng

D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Câu 17 : Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Lung linh

B. Tươi tốt

C. Hân hoan

D. Mênh mông

Câu 18 : Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?

A. Đang nổi sóng mù mịt

B. Một toà lâu đài to lớn

C. Không muốn làm nữ hoàng

D. Lại nổi cơn thịnh nộ

Câu 19 : Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?

A. Cái máng lợn sứt mẻ

B. Một cơn giông tố

C. Đi học là một hạnh phúc của trẻ em

D. Lớn nhanh như thổi

Câu 20 : Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

A. Nó rất nhỏ nhen với bạn bè.

B. Chị ấy có thân hình nhỏ nhắn.

C. Một cuốn sách nhỏ nhen.

D. Cô ấy nói năng nhỏ nhẹ.

Câu 21 : Nghĩa của từ “tung hoành” được giải thích dưới đây theo cách nào?

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị

C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247