A. Nga
B. Đan Mạch
C. Trung Quốc
D. Việt Nam
A. Ba lần liên tục bắt được con, vật gì đó
B. Người hiền được hưởng sung sướng, kẻ ác bị trừng trị
C. Chồng khờ khạo, hiền lành, vợ gian tham, ác độc
D. Mọi chuyện đều có thể trở về như lúc đầu
A. Nhân hóa
B. Cường điệu
C. Lặp
D. Kịch tính
A. Chung một cấu trúc ngữ pháp
B. Có rất nhiều cách thể hiện các lời thoại khác nhau
C. Chung một lời thoại cho mỗi lần đối thoại
D. Các cuộc đối thoại đều diễn ra với những mẩu lộn xộn
A. Chung một cấu trúc ngữ pháp
B. Có nhiều cách thẻ hiện lời thoại khác nhau
C. Chung một lời thoại, cho mỗi lần đối thoại của từng nhân vật
D. Các cuộc đối thoại diễn ra với những mẩu lộn xộn
A. Không xuất hiện
B. Xuất hiện ít hơn
C. Xuất hiện nhiều hơn
D. Tương tự như ở những truyện khác
A. Tăng tiến, tượng trưng
B. So sánh, liệt kê
C. Tăng tiến, liệt kê
D. Hoán dụ, tăng tiến
A. Làm nổi bật các mối quan hệ giữa các nhân vật
B. Thể hiện đầy đủ, ý đồ sáng tác của tác giả
C. Làm nổi bật tâm lí nhân vật và chủ đề tác phẩm
D. Tô đậm triết lí sống và quan điểm ứng xử
A. Có
B. Không
A. Có hậu
B. Không phải kết thúc có hậu
A. Truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng", biện pháp lặp góp phần quan trọng vào việc làm nổi bật chủ đề của truyện, phẩm chất tác phẩm
B. Kịch tính của tác phẩm mỗi lúc một cao hơn, không có thoái trào, không có nút gỡ, đỉnh điểm của kịch tính là lúc mụ vợ ông lão quay về điểm xuất phát ban đầu của số phận
C. Nhân hóa là biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất của truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng".
D. Cũng như thời gian, địa điểm, các nhân vật ông lão, mụ vợ, con cá vàng, nhất phẩm phu nhân, nữ hoàng đều không có tên riêng, không xác định được cụ thể, đó chính là tính phiếm chỉ của truyện
A. Khi kể chuyện, người kể có thể kể các sự việc theo trình tự câu chuyện diễn ra
B. Để tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện, người kể có thể đảo trật tự thời gian, diễn biến sự việc
C. Không thể đảo trình tự thời gian, trật tự của câu chuyện
D. Đảo trật tự sự kiện, trình tự thời gian là nghệ thuật kể chuyện thường thấy trong văn chương hiện đại
A. Nga
B. Đức
C. Pháp
D. Ba Lan
A. Gia đình chăn nuôi nghèo
B. Gia đình nô lệ
C. Gia đình quý tộc
D. Gia đình buôn bán nhỏ
A. Mặt trời của thi ca Nga
B. Người khổng lồ của văn học Nga
C. Lá cờ đầu của văn học Nga
D. Nhà thơ lãng mạn nhất nước Nga
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Thơ
D. Kịch
A. Sáng tác theo nguyên lí “tảng băng trôi”
B. Cốt truyện đơn giản, thường đặt ra nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn, ý nghĩa nhân bản sâu xa.
C. Mang tư tưởng lớn của thời đại, những tình cảm lớn của con người, những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
D. Là một tiếng nói trong sáng, thuần khiết, thể hiện cuộc sống một cách giản dị, chân thực.
A. Ép-ghê-nhi Ô-nhê-ghin
B. Đảo Xa-kha-lin
C. Người tù Cap-ca-dơ
D. Cô tiểu thư nông thôn
A. Đảo Xa-kha-lin
B. Ông già và biển cả
C. Con đầm pích
D. Người trong bao
A. Truyện thơ
B. Kịch
C. Thơ
D. Tiểu thuyết bằng thơ
A. Thơ
B. Truyện thơ
C. Hồi kí
D. Truyện ngắn
A. Nga
B. Đan Mạch
C. Trung Quốc
D. Việt Nam
A. Ba lần liên tục bắt được con, vật gì đó
B. Người hiền được hưởng sung sướng, kẻ ác bị trừng trị
C. Chồng khờ khạo, hiền lành, vợ gian tham, ác độc
D. Mọi chuyện đều có thể trở về như lúc đầu
A. Nhân hóa
B. Cường điệu
C. Lặp
D. Kịch tính
A. Em bé thông minh
B. Bánh chưng bánh giầy
C. Thạch Sanh
D. Sọ Dừa
A. Tài năng và sức mạnh của con người
B. Thái độ sống của con người
C. Ước mơ đổi đời
D. Cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng
A. Ông lão
B. Con cá
C. Bà vợ
D. Biển
A. Nhân vật hiền lành, lương thiện
B. Nhân vật tài năng xuất chúng
C. Nhân vật bất hạnh
D. Nhân vật độc ác
A. Gây cười
B. Phê phán những kẻ ngu dốt
C. Khẳng định sức mạnh của con người
D. Phê phán kẻ bội bạc và ca ngợi người lương thiện
A. Sự hiền lành
B. Lòng lương thiện
C. Tài năng đặc biệt
D. Xuất thân nghèo khó
A. Chung một cấu trúc ngữ pháp
B. Có rất nhiều cách thể hiện các lời thoại khác nhau
C. Chung một lời thoại cho mỗi lần đối thoại
D. Các cuộc đối thoại đều diễn ra với những mẩu lộn xộn
A. Giàu có
B. Có nhiều kẻ hầu người hạ
C. Sống nghèo khổ trong túp lều nát
D. Có quyền lực, được người đời trọng vọng
A. Chung một cấu trúc ngữ pháp
B. Có nhiều cách thẻ hiện lời thoại khác nhau
C. Chung một lời thoại, cho mỗi lần đối thoại của từng nhân vật
D. Các cuộc đối thoại diễn ra với những mẩu lộn xộn
A. Tăng tiến, tượng trưng
B. So sánh, liệt kê
C. Tăng tiến, liệt kê
D. Hoán dụ, tăng tiến
A. Không xuất hiện
B. Xuất hiện ít hơn
C. Xuất hiện nhiều hơn
D. Tương tự như ở những truyện khác
A. Làm nổi bật các mối quan hệ giữa các nhân vật
B. Thể hiện đầy đủ, ý đồ sáng tác của tác giả
C. Làm nổi bật tâm lí nhân vật và chủ đề tác phẩm
D. Tô đậm triết lí sống và quan điểm ứng xử
A. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, biện pháp lặp góp phần quan trọng vào việc làm nổi bật chủ đề của truyện, phẩm chất tác phẩm
B. Kịch tính của tác phẩm mỗi lúc một cao hơn, không có thoái trào, không có nút gỡ, đỉnh điểm của kịch tính là lúc mụ vợ ông lão quay về điểm xuất phát ban đầu của số phận
C. Nhân hóa là biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng
D. Cũng như thời gian, địa điểm, các nhân vật ông lão, mụ vợ, con cá vàng, nhất phẩm phu nhân, nữ hoàng đều không có tên riêng, không xác định được cụ thể, đó chính là tính phiếm chỉ của truyện
A. Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
B. Ăn cháo đá bát
C. Bụt chùa nhà không thiêng
D. Cái nết đánh chết cái đẹp
A. Bụt chùa nhà không thiêng
B. Cá lớn nuốt cá bé
C. Uống nước nhớ nguồn
D. Chín người mười ý
A. Có
B. Không
A. Có hậu
B. Không phải kết thúc có hậu
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247