Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Yên Minh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Yên Minh

Câu 1 : Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do đâu?

A. Chúng sống trong cùng một môi trường

B. Chúng có chung một nguồn gốc

C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau

D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn

Câu 2 : Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì

A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên

B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố

C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên

D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái

Câu 4 : Sự điều hòa hoặt động của operon Lac ở E coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng hay gen nào?

A. Gen điều hòa

B. Vùng vận hành

C. Vùng khởi động

D. Nhóm gen cấu trúc

Câu 5 : Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa

B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân

C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng

D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao

Câu 8 : Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?

A. Đột biến trung tính

B. Biến dị tổ hợp

C. Biến dị cá thể

D. Đột biến

Câu 10 : Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền có đặc điểm nào sau đây đúng?Là phân tử ADN mạch thẳng

A. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật

B. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng

C. Là phân tử ADN mạch thẳng

D. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể của tế bào chủ

Câu 23 : Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

A.

B. Trâu

C. Ngựa

D. Cừu

Câu 24 : Vì sao nói ATP là một phân tử quan trọng trong trao đối chất của tế bào?

A. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng

B. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá hủy

C. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể

D. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng

Câu 25 : Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều

A. I -> III -> II

B. I -> II -> III

C. II -> III -> I

D. III ->I -> II

Câu 26 : Một chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào sau đây?

A. Kỳ trung gian gồm các pha: G1, G2, S, và quá trình nguyên phân

B. Kỳ trung gian gồm các pha: G1, S, G2, và nguyên phân

C. Kỳ trung gian gồm các pha: S, G1, G2 và nguyên phân

D. Kỳ trung gian gồm các pha: G2, G1, S, nguyên phân

Câu 29 : Trong chu trình cacbon, COtừ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 31 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

A. Đột biến gen

B. Đột biến đa bội

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

Câu 32 : Vì sao nội bào tử bền với nhiệt?

A. Vỏ và hợp chất axit dipicolinic

B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic

C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic

D. Vỏ và canxi dipicolinat

Câu 33 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây đúng?

A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể

C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

D. Di - nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định

Câu 34 : Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thề dẫn tới khả năng nào sau đây?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm

B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lần nhau

C. Mức sinh sản của quần thể giảm

D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng

Câu 38 : Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến

B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247