Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 6
Hóa học
Top 10 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 1 có đáp án, cực hay !!
Top 10 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 1 có đáp án, cực hay !!
Hóa học - Lớp 6
Top 10 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 1 có đáp án, cực hay !!
Câu 1 :
Khởi động máy tính vào My Computer. (1 điểm)
Câu 2 :
Mở ổ đĩa D:\ và tạo cây thư mục như hình vẽ dưới đây: (4 điểm) (với HOVATEN-LOP là tên và lớp của học sinh)
Câu 3 :
Đổi tên thư mục Baitap thành Hinhhoc. (0.5 điểm)
Câu 4 :
Mở My Documents sao chép 2 tệp tin bất kì vào thư mục Van
Câu 5 :
Di chuyển thư mục Baitap trong thư mục Toan vào thư mục Van . (1điểm)
Câu 6 :
Xóa một tệp tin bất kì trong thư mục Van .(0.5 điểm)
Câu 7 :
Mở tệp Lythuyet.doc sau đó soạn nội dung trả lời câu hỏi sau: Em hãy cho biết Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?ở đâu? (1điểm)
Câu 8 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
Câu 9 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
Câu 10 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
Câu 11 :
Làm thế nào để biết trong CaO có lẫn MgO
Câu 12 :
Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch
H
2
S
O
4
4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Câu 13 :
Có bao nhiêu loại oxit? Mỗi loại lấy một chất làm ví dụ
Câu 14 :
Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Câu 15 :
Cho 17,2 gam
B
a
(
O
H
)
2
vào 250 gam dung dịch
H
2
S
O
4
loãng, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ. Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng (Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1).
Câu 16 :
Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
C
u
(
O
H
)
2
,
F
e
(
O
H
)
3
,
H
2
S
O
3
.
Câu 17 :
Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Câu 18 :
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Câu 19 :
Viết phương trình phản ứng của
H
2
O
với các chất sau:
K
2
O
,
C
O
2
Câu 20 :
Trộn 130ml dung dịch có chứa 4,16 gam
B
a
C
l
2
với 70ml dung dịch có chưa 3,4 gam
A
g
N
O
3
, thu được dung dịch có thể tích 200ml.
Câu 21 :
Xác định tỷ lệ theo khối lượng của
K
C
l
O
3
và
K
M
n
O
4
cần để điều chế một lượng
O
2
như nhau với cùng hiệu suất (K = 39, Cl = 35,5, Mn = 55, O = 16).
Câu 22 :
Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
Câu 23 :
Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
Câu 24 :
Để phân biệt các oxit:
N
a
2
O
,
P
2
O
5
,
C
a
O
người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím
Câu 25 :
Để thu khí O
2
từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua
Câu 26 :
Canxi oxit tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí
C
O
2
(3), khí CO (4). Các tính chất đúng là thêm:
Câu 27 :
Cho Mg và các dung dịch:
H
2
S
O
4
,
H
C
l
,
N
a
O
H
. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O)khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:
Câu 28 :
Cho sơ đồ sau:
C
→
X
1
→
X
2
→
X
3
→
C
a
(
O
H
)
2
. Trong đó
X
,
X
2
,
X
3
lần lượt là:
Câu 29 :
Để phân biệt canxi oxit và natri oxit có thể dùng:
Câu 30 :
Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó
C
a
C
O
3
chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là (Ca = 40, C = 12, O = 16).
Câu 31 :
Giấy quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
Câu 32 :
Cho các oxit:
P
2
O
5
,
C
O
2
,
S
O
2
,
C
a
O
,
N
a
2
O
. Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
Câu 33 :
Vì sao
K
2
O
tan được trong nước?
Câu 34 :
Phản ứng:
B
a
C
l
2
+
N
a
2
S
O
4
→
B
a
S
O
4
+
2
N
a
C
l
được gọi là phản ứng gì?
Câu 35 :
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.
Xác định thành phẩn của chất rắn X (Zn = 65, S=32).
Câu 36 :
Cho 1,52 g hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở đktc).
Câu 37 :
Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphthalein chuển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 38 :
Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí
S
O
2
,
C
O
2
ra khỏi hỗn hợp khí CO.
Câu 39 :
Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và
F
e
2
O
3
vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình hóa học.
Câu 40 :
Cho phương trình hóa học: Zn + CuSO4→ Cu + ZnSO4. T
Câu 41 :
Viết phương trình hóa học khi
H
2
S
O
4
đặc, đun nóng tác dụng với Cu. Có hiện tượng gì để biết phản ứng đã xảy ra?
Câu 42 :
Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được đựng riêng trong mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Câu 43 :
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g
K
2
O
vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
Câu 44 :
Viết công thức các oxit ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố sau: Na, Al, Fe, Cu, Hg, Cl, S, Cr.
Câu 45 :
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Câu 46 :
Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch
H
2
S
O
4
1M.
Câu 47 :
Chọn 4 loại oxit được điều chế trực tiếp mà không xuất phát từ khí oxi. Cho ví dụ cụ thể.
Câu 48 :
Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 g hỗn hợp gồm CuO và
F
e
2
O
3
có số mol bằng nhau (H=1, Cu=64, Fe=56, O=16, Cl=35,5).
Câu 49 :
Có 3 bình: bình 1 đựng CuO và Cu, bình 2 đựng Fe và FeO, bình 3 đựng MgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch
H
2
S
O
4
, hãy nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Câu 50 :
Có các chất sau:
N
a
2
O
,
F
e
2
O
3
,
C
a
O
,
S
O
2
,
C
O
2
,
H
2
O
. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là
Câu 51 :
Khí CO có lẫn khí
S
O
2
và khí
C
O
2
. Có thể loại
S
O
2
,
C
O
2
bằng cách cho hỗn hợp qua
Câu 52 :
Trong phòng thí nghiệm
K
2
O
rất khó bảo quản, vì
K
2
O
Câu 53 :
Kim loại X tác dụng với dung dịch
H
2
S
O
4
cho khí
H
2
. Khí
H
2
tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là
Câu 54 :
Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO,
P
2
O
5
bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
Câu 55 :
Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là
Câu 56 :
Cho dãy các oxit:
M
g
O
,
F
e
2
O
3
,
K
2
O
,
S
O
2
,
C
O
2
,
N
O
. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Câu 57 :
Chất cần dung để điều chế Fe từ
F
e
2
O
3
là
Câu 58 :
Chỉ dung một trong các chất: CuO, Cu, CO,
S
O
3
,
H
2
O
,
S
O
2
, FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau:
Câu 59 :
Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 60 :
Lấy 10 g
C
a
C
O
3
v
à
C
a
S
O
4
tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 6
Hóa học
Hóa học - Lớp 6
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X