Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi giữ kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (Lần 1) !!

Đề thi giữ kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (Lần 1) !!

Câu 1 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 2 : Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 3 : Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 4 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Câu 5 : Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 6 : Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 7 : Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại:

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 8 : Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là:

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 9 : Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Câu 10 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 11 : Mục tiêu của tổ chức ASEAN là gì?

A. Gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 12 : Sự kiện nào đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 13 : Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 14 : Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Câu 15 : Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Câu 16 : Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 19 : Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?

A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.

Câu 20 : Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 21 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?

A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.

B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.

C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.

D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

Câu 22 : Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu 23 : Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Nổi dậy của nông dân.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh nghị viện.

Câu 24 : Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.

D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.

Câu 25 : Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?

A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.

B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.

C. Nhiều nước đã giành được độc lập.

D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 26 : Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu 27 : Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Mỹ.

C. đế quốc Pháp.

D. đế quốc Bồ Đào Nha.

Câu 28 : Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 29 : Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Câu 30 : Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 31 : Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là gì?

A. Người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. Người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

C. Người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. Người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 32 : Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi như thế nào?

A. Khó khăn và không ổn định.

B. Ổn định, khôi phục kinh tế.

C. Bước đầu phát triển.

D. Phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 33 : Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là:

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Câu 34 : Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 36 : Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đối với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 37 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là:

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 38 : Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 39 : Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 40 : Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 42 : Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.

A. năm 1945.

B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.

C. những năm 50 của thế kỷ XX.

D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

Câu 44 : Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 45 : Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1994.

B. Tháng 7/1995.

C. Tháng 7/1997.

D. Tháng 4/1998.

Câu 46 : Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là

A. hợp tác về kinh tế.

B. hợp tác về chính trị.

C. hợp tác về quân sự.

D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.

Câu 47 : Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 48 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 49 : Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.

Câu 50 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Câu 51 : “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mĩ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 52 : Nội dung nào không phải là kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 53 : Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?

A. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.

B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. Cấm các đảng chính trị hoạt động.

D. Bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 54 : Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.

D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.

Câu 55 : Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 56 : Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1953 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Câu 57 : Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 58 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 59 : Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. một cuộc cách mạng vô sản.

C. một cuộc nội chiến.

D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 60 : Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?

A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.

D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 61 : Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành

A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.

C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.

D. “một cực” của trật tự hai cực.

Câu 62 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.

C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.

D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.

Câu 63 : Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Câu 64 : Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 65 : Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.

Câu 66 : Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là gì?

A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.

Câu 67 : Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.

Câu 68 : Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 69 : Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 70 : Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 71 : Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?

A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ Vương triều Pha-rúc.

B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (năm Châu Phi).

C. Năm 1990 nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích tuyên bố độc lập.

Câu 72 : Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 74 : Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi?

A. Năm 1990, nước Cộng Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

C. Năm 1993, Hiếp pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi.

Câu 75 : Lãnh tụ đã dẫn dắt Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 76 : Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người da đen ở Cộng hòa Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 77 : Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 78 : Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Câu 79 : Mỹ biến khu vực Mỹ La-tinh thành “sân sau” nhằm

A. mở rộng lãnh thổ.

B. giúp các nước Mỹ La-tinh phát triển về kinh tế - chính trị.

C. bành trướng thế lực.

D. biến các nước Mỹ La-tinh lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 80 : Phi-đen Cát-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mỹ tại bãi biển Hi-rôn.

C. Mỹ bao vây cấm vận Cu-ba.

D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.

Câu 81 : Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi-đen Cát-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba?

A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.

B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta.

C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

Câu 82 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử gì?

A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 83 : Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 84 : Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 85 : Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. thực hiện cải cách “Ba ngọn cờ hồng” khi khủng hoảng.

B. đẩy mạnh “cách mạng chất xám”.

C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

Câu 86 : Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 87 : Ý nào KHÔNG phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978?

A. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách mở cửa.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 88 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 89 : Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho nhân dân bằng cách nào?

A. Thâm canh trong nông nghiệp.

B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.

C. Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Tiến hành “Cách mạng trắng trong chăn nuôi”.

Câu 90 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã

A. hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.

B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

Câu 91 : Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành

A. một khu vực phồn thịnh.

B. một khu vực ổn định và phát triển.

C. một khu vực mậu dịch tự do.

D. một khu vực hòa bình.

Câu 92 : Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động hợp tác sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 94 : Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là

A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.

B. chính sách can thiệp của Mĩ.

C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.

D. sự chia rẽ trong quá khứ.

Câu 96 : Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?

A. Đế quốc Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược.

B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.

Câu 97 : Phương thức đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là gì?

A. Đấu tranh chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 98 : Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi.

Câu 99 : Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 100 : Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với mục tiêu gì?

A. Giải quyết việc làm cho người dân tộc da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trường, việc làm và phân phối lại.

Câu 101 : Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “lục địa mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Kinh tế châu Phi phát triển thần kì.

Câu 102 : Năm 1975 nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của

A. chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.

D. chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.

Câu 103 : Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là gì?

A. Sự phân biệt tôn giáo.

B. Tình trạng phân biệt dân tộc.

C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 104 : Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh với châu Phi là

A. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

C. hình thức đấu tranh của Mỹ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mỹ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 106 : Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 107 : Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

A. Bãi công công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 108 : Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 109 : Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chính quyền tay sai Ba-ti-xta.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 110 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 111 : Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 112 : Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 113 : Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 114 : Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247