Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 8 !!

Câu 1 : Chọn câu trả lời sai.

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 2 : Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A. Người phụ lái đứng yên   

B. Ô tô đứng yên

C. Cột đèn bên đường đứng yên    

D. Mặt đường đứng yên

Câu 4 : Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

A. tàu hoả - ô tô - xe máy.   

B. ô tô - tàu hoả - xe máy.

C. ô tô - xe máy - tàu hoả.   

D. xe máy - ô tô - tàu hoả.

Câu 5 : Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động

A. nhanh dần đều. 

B. tròn đều.

C. chậm dần đều.  

D. thẳng.

Câu 7 : Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ

A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi. 

B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.

C. tốc độ trung bình của xe.

D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.

Câu 8 : Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi?

A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.

C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.

D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.

Câu 13 :  Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực

A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.

B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.

C. chỉ làm biến dạng trái bóng.

D. cả A, B, C đều sai ...

Câu 14 :  Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

A. F1F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.

B. F1F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

D. F1F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.

Câu 15 : Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?

A. Không thay đổi   

B. Chỉ cổ thể tăng dần

C. Chỉ có thể giảm dần   

D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần

Câu 16 : Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:

A. ma sát trượt.   

B. ma sát nghỉ.

C. ma sát lăn.  

 D. quán tính.

Câu 17 : Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?

A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.

B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.

C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.

D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 18 : Ma sát nào dưới đây có hại nhất?

A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

B. Ma sát giữa bánh xe và trục quay

C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

Câu 19 : Chọn câu trả lời sai.

A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.

B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.

C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó

D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.

Câu 20 : Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?

A. Bờ sông   

B. Dòng nước

C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước   

D. Ca nô

Câu 21 : Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động

A. thẳng.

B. tròn.

C. cong.

D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng vói chuyển động tròn.

Câu 22 : Chọn câu trả lời sai.

A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.

B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.

C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s.

D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.

Câu 23 : Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?

A. 36m/s.   

B. 100m/s.    

C. 36000m/s.    

D. 10m/s

Câu 28 : Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ

A. chuyển động đều.  

B. đứng yên.

C. chuyển động nhanh dần.   

D. chuyển động tròn.

Câu 29 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.

B. F1F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

D. F1F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1, đều được.

Câu 30 : Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để

A. tăng ma sát trượt   

B. tăng ma sát nghỉ

C. tăng ma sát lăn. 

 D. tăng trọng lực

Câu 31 : Hai lực cân bằng là:

A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.

C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

Câu 32 : Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 33 : Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là:

A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. thay ma sát nghi bằng ma sát lăn.

D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Câu 35 : Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?

A. Cánh quạt quay ổn định.

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 37 : Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ

A. chuyển động đều.   

B. chuyển động nhanh dần.

C. đứng yên.   

D. chuyển động tròn.

Câu 38 : Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ:

A. đứng yên so với xe lửa thứ hai.

B. đứng yên so mặt đường.

C. chuyển động so với xe lửa thứ hai.

D. chuyển động ngược lại.

Câu 39 : Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây?

A. Mặt Trời  

B. Một ngôi sao  

C. Mặt Trăng 

D. Trái Đất

Câu 40 : Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay người ta nói đến

A. vận tốc tức thời.

B. vận tốc trung bình.

C. vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

D. vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Câu 42 : Lực tác dụng lên xe (ở hình vẽ) có giá trị:

A. 444N. 

B. 160N 

C. 240N. 

D. 120N.

Câu 43 : Chọn câu trả lời sai.

A. 360s.  

B. 6 phút   

C. 0,1h.  

D. 5 phút 30 giây.

Câu 44 : Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn 90° thì:

A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển

B. Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển.

C. Toàn bộ lực tác động sẽ bị tiêu phí.

D. Tùy theo là lực đầy hay kéo mà sẽ làm vật di chuyển hay bị tiêu phí.

Câu 45 :  Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 10N, F2 = 40N và F3 = 50N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

A. F1F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.

B. F1F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

D. F1F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay F1 ngược chiều đều được.

Câu 46 : Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.

B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.

D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

Câu 47 : Chiều của lực ma sát:

A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.

B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.

C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.

D. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.

Câu 51 : Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa:

A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.

B. rơi theo đường chéo về phía trước.

C. rơi theo đường chéo về phía sau.

D. rơi theo đường cong.

Câu 55 : Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?

A. Tốc độ của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.

B. Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.

C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.

D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.

Câu 56 : Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình dưới đây là đúng?

A. Hai lực này là hai lực cân bằng.

B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau

C. Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.

D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.

Câu 57 : Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?

A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc

B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải

C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc

D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái

Câu 58 : Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v0 thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là

A. lực ma sát trượt.  

B. lực ma sát lăn.

C. lực ma sát nghỉ. 

D. lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.

Câu 60 : Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có:

A. quán tính.    

B. ma sát.

C. trọng lực.   

D. lực đẩy Ác-si-met.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247