Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Lịch sử Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án !!

Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án !!

Câu 1 : Đâu là đặc điểm của một thị tộc thời nguyên thủy?

A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.

B. Những người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong xã hội.

C. Những người sống chung trong hang động mái đá.

D. Những người phụ nữ cùng làm nghề hái lượm.

Câu 2 : Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?

A. Tây Á và Nam Âu.

B. Tây Á và Ai Cập.

C. Ai Cập và Nam Âu.

D. Trung Quốc và Ai Cập.

Câu 3 : Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

A. Sắt.

B. Thiếc.

C. Đồng đỏ.

D. Đồng thau.

Câu 4 : Công cụ sản xuất nào dưới đây KHÔNG phải là công cụ sản xuất chủ yếu trong thời đại kim khí?

A. Công cụ bằng đồng đỏ.

B. Công cụ bằng đồng thau.

C. Công cụ bằng đá mới.

D. Công cụ bằng sắt.

Câu 5 : Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ IV TCN.

B. Thiên niên kỉ V TCN.

C. Thiên niên kỉ VI TCN.

D. Thiên niên kỉ VII TCN.

Câu 7 : Nền kinh tế chính của các cư dân phương Đông cổ đại là gì?

A. Thủ công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Buôn bán nô lệ.

D. Thương mại.

Câu 8 : Trong xã hội Phương Đông cổ đại tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất chính?

A. Nô lệ.

B. Nông dân công xã.

C. Bình dân.

D. Thợ thủ công.

Câu 9 : Tứ đại phát minh của Trung Quốc là gì?

A. Thuốc súng, gốm sứ, la bàn, dệt lụa.

B. Gốm sứ, dệt lụa, la bàn, kỹ thuật in.

C. Thuốc súng, la bàn, kỹ thuật in, giấy.

D. Giấy, gốm sứ, la bàn, kỹ thuật in.

Câu 10 : Ý nào KHÔNG phải là đặc điểm của nhà nước phong kiến phương Đông?

A. Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền lực tối cao.

B. Vua cai trị đất nước dựa và vương quyền và thần quyền.

C. Vua coi mình là thần thánh dưới trần gian.

D. Giúp việc cho vua có hội đồng nhân dân là đại biểu của nhân dân bầu ra.

Câu 11 : Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:

A. Công bằng.

B. Tự do.

C. Tồn tại.

D. Yêu thương.

Câu 12 : Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):

A. Độc lập.

B. Hạnh phúc.

C. Đủ no.

D. Bình đẳng.

Câu 13 : Trong thời đại kim khí, với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã tạo ra

A. Một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.

B. Một bước ngoặt về công cụ lao động.

C. Một ngành sản xuất quan trọng.

D. Một mức sống mới cho con người.

Câu 15 : Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, con người bước vào thời đại xã hội nào?

A. Xã hội cổ đại.

B. Xã hội phong kiến.

C. Thị tộc, bộ lạc.

D. Cộng sản nguyên thủy.

Câu 16 : Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp

A. a-2; b-1; c-3

B. a-3; b-2; c-1

C. a-1; b-3; c-2

D. a-3; b-1; c-2.

Câu 17 : Nối đúng tên của các công trình kiến trúc và quốc gia của nó:

A. a-3; b-1; c-2

B. a-2; b-3; c-1

C. a-3; b-2; c-1

D. a-1; b-3; c-2

Câu 18 : Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:

A. Kim tự tháp Ai cập

B. Đền Parthenon

C. Vạn lý trường thành

D. Khải hoàn môn Traian

Câu 19 : Đây là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào?

A. Ấn Độ

B. Trung Quốc

C. Hy Lạp

D. Lưỡng Hà

Câu 26 : Quá trình nào được coi là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là:

A. Chuyển từ vượn cổ thành người tối cổ.

B. Chuyển từ vượn cổ thành người tin khôn.

C. Chuyển từ người tối cổ thành người tinh khôn.

D. Chuyển từ người tối cổ thành người hiện đại.

Câu 27 : “Nguyên tắc vàng” của xã hội thời nguyên thủy là gì?

A. Tồn tại.

B. Dựa vào tự nhiên.

C. Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

D. Công bằng và bình đẳng.

Câu 28 : Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu?

A. Trong xã hội đã có sản phẩm dư thừa.

B. Sự không công bằng trong xã hội.

C. Xã hội có sự phân chia chức phận khác nhau.

D. Công cụ bằng đá mới phát triển.

Câu 29 : Chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo

A. Gia đình phụ hệ xuất hiện.

B. Gia đình mẫu hệ xuất hiện.

C. Gia đình ba thế hệ xuất hiện.

D. Gia đình hai thế hệ xuất hiện.

Câu 30 : Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc diễn ra như thế nào?

A. Xung đột vì mâu thuẫn đất đai.

B. Quan hệ đối kháng lẫn nhau.

C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.

D. Luôn xảy ra chiến tranh, xâm lược.

Câu 31 : Quan hệ chủ yếu trong thị tộc là

A. Quan hệ láng giềng.

B. Quan hệ hôn nhân.

C. Quan hệ huyết thống.

D. Quan hệ hôn nhân và láng giềng.

Câu 32 : Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời do phục vụ cho nhu cầu nào?

A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.

D. Việc tính thời lịch cho chính xác

Câu 33 : Nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm vì sao?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.

B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.

Câu 34 : Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời gắn với nhu cầu nào?

A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.

D. Việc tính thời lịch cho chính xác

Câu 35 : Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.

B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.

Câu 36 : Hãy sắp xếp các vương triều trên theo đúng thứ tự thời gian.

A. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn ⇒ Vương triều Gup-ta.

B. Vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn.

C. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Mô-gôn.

D. Vương triều Mô-gôn ⇒ vương triều hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta.

Câu 37 : Ý nghĩa của tên gọi “Đê-li” trong vương triều Hồi giáo Đê-li là gì?

A. Đê-li là tên kinh đô của vương triều.

B. Đê-li là tên vị vua đầu tiên của vương triều.

C. Đê-li là tên vị vua tiêu biểu nhất của vương triều.

D. Đê-li là một chính sách phân biệt tôn giáo thời đó.

Câu 38 : Đâu KHÔNG phải là điểm chung của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn?

A. Đều theo đạo Hồi.

B. Đều là vương triều ngoại bang.

C. Đều tích cực truyền bá đạo Hồi vào đất nước.

D. Đều có chung nguồn gốc từ Mông cổ.

Câu 41 : Thời Đường, cơ quan biên soạn lịch sử được gọi là gì?

A. Hàn lâm viện

B. Sử quán

C. Sử viện

D. Quốc sử

Câu 42 : Thần thoại về các vị thần trên của quốc gia nào?

A. Hy Lạp

B. Rô-ma

C. Ấn Độ

D. Lưỡng Hà.

Câu 43 : Nối tên của các vị thần với vai trò của họ sao cho phù hợp.

A. a-3; b-1; c-2

B. a-2; b-1; c-3

C. a-1; b-3;c-2

D. a-3; b-2; c-1

Câu 45 : Ý nào nói KHÔNG ĐÚNG về mối quan hệ giữa Zeus, Hera và Posiedon là gì?

A. Họ là anh chị em cùng cha, cùng mẹ.

B. Zues là chồng của Hera, Poseidon là anh trai của Zues.

C. Zues là em trai của Hera và Poseidon.

D. Zues là anh trai của Hera và em trai của Poseidon.

Câu 50 : Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG gắn với bộ lạc?

A. Tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau.

B. Những người trong bộ lạc có họ hàng với nhau.

C. Người đứng đầu bộ lạc gọi là tù trưởng.

D. Người cùng bộ tộc không được kết hôn với nhau.

Câu 51 : Trong xã hội nguyên thủy, công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì

A. lúc này chưa có sản phẩm dư thừa.

B. mọi người còn yêu thương nhau.

C. của cải làm ra chưa có nhiều.

D. con người chưa nghĩ đến cá nhân.

Câu 52 : Xã hội cổ đại được hình thành khi

A. xã hội đó có của cải.

B. xã hội đó có ruộng đất tư hữu.

C. xã hội đó có sự phân hóa giai cấp.

D. xã hội đó có công cụ lao động tiến bộ.

Câu 53 : Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy?

A. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc hơn phụ nữ.

B. Đàn ông có vai trò trụ cột trong gia đình.

C. Xuất hiện sự phân công lao động nam nữ.

D. Khả năng lao động của đàn ông khác phụ nữ.

Câu 54 : Tại sao nói “Ai Cập là tặng phẩm của song Nin”?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người dân Ai Cập

B. Là tuyến giao thông huyết mạch của Ai Cập.

C. Nhu cầu thủy lợi thúc đẩy sự ra đời của nhà nước.

D. Phát triển hình học của Ai Cập.

Câu 55 : Dấu hiệu nào cho thấy các quốc gia cổ đại phương Đông bước vào ngưỡng cửa văn minh?

A. Sự ra đời của chữ viết.

B. Sự xuất hiện của công cụ bằng sắt.

C. Sự xuất hiện của nông nghiệp

D. Sự xuất hiện của nhà nước, chữ viết.

Câu 56 : Chữ viết của các quốc gia cổ đại phương Đông ban đầu là

A. Chữ tượng hình

B. Chữ tượng ý

C. Chữ tượng thanh.

D. Chữ cái Latinh.

Câu 57 : Giai cấp bị bóc lột chính trong các thị quốc Địa Trung Hải là giai cấp nào?

A. Nông dân lĩnh canh

B. Thương nhân

C. Nô lệ

D. Chủ nô

Câu 58 :  Đâu là điểm tương đồng giữa vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?

A. Đều là vương triều ngoại tộc.

B. Đều theo đạo Phật.

C. Đều đặt kinh đô ở Đê-li.

D. Đều bài trừ Hin-đu giáo.

Câu 59 : Tại sao lại gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là nông lịch?

A. Do được người nông dân sáng tạo ra.

B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.

D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trời.

Câu 61 : Theo Ấn Độ giáo, Indra là thần gì?

A. Thần Sấm sét

B. Thần Ánh sáng

C. Thần bầu trời

D. Thần đất.

Câu 62 : Ấn Độ giáo còn được gọi là gì?

A. Đạo Phật

B. Đạo Ixlam

C. Đạo Hinđu

D. Đạo Hồi.

Câu 63 : Đây là hình ảnh tượng trưng cho vị thần nào?

A. Indra

B. Brahma

C. Visnu

D. Siva

Câu 64 : Dựa vào các dữ liệu sau để trả lời câu hỏi.

A. Việt Nam

B. Ấn Độ

C. Ai Cập

D. Trung Quốc.

Câu 65 : Hãy sắp xếp các triều đại trên theo thứ tự thời gian:

A. Đường ⇒ Thanh ⇒ Minh ⇒ Tần ⇒ Hán.

B. Tần ⇒ Đường ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh

C. Tần ⇒ Hán ⇒ Đường ⇒ Minh ⇒ Thanh

D. Đường ⇒ Tần ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh.

Câu 68 : Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:

A. Cuộc chiến giữa các Titan

B. Cuộc chiến của các vị thần trên đỉnh Olympus

C. Cuộc chiến thành Troy

D. Cuộc chiến tranh Athen và Sparta

Câu 69 : Con ngựa trên được làm bằng chất liệu gì?

A. Gỗ

B. Đất sét

C. Sắt

D. Đồng

Câu 71 : Câu ngạn ngữ “Gót chân Achilles” để chỉ điều gì?

A. Ý chỉ một người, sự vật, hiện tượng đẹp đẽ.

B. Điểm yếu chết người của ai đó.

C. Sở trường, thế mạnh của ai đó.

D. Ý chỉ một người có sức mạnh to lớn.

Câu 76 : Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Thị tộc

C. Bộ lạc.

D. Các quốc gia cổ đại.

Câu 77 :  Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?

A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.

B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.

C. Mọi của cải được coi là của chung.

D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.

Câu 78 : Sở hữu trong thị tộc là

A. sở hữu tư nhân.

B. sở hữu tập thể.

C. sở hữu một vài tập thể.

D. sở hữu nhà nước.

Câu 79 : Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?

A: Nhà vua với nông dân công xã.

B: Qúy tộc với nông dân công xã.

C: Qúy tộc với nô lệ.

D: Địa chủ với nông dân.

Câu 80 : Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?

A: Nhờ các chính sách của nhà nước.

B: Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.

C: Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.

D: Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.

Câu 81 : Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?

A. Phật giáo

B. Đạo Hindu

C. Đạo Hồi

D. Đạo Ixlam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247