Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quế Võ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quế Võ

Câu 1 : Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?

A. Ở xoang tilacoit

B. Ở tế bào chất của tế bào lá

C. Ở màng tilacoit

D. Ở chất nền của lục lạp

Câu 2 : Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:

A. song song, ngược chiều với dòng nước

B. song song, cùng chiều với dòng nước

C. song song với dòng nước

D. xuyên ngang với dòng nước

Câu 3 : Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:

A. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X

B. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G

C. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G

D. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X

Câu 7 : Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? 

A. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 9 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AAbb x aaBB

B. AABB x aabb

C. AaBb x aabb

D. AAbb x aaBb

Câu 12 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.

C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.

Câu 13 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở:

A. Kỉ Cambri

B. Kỉ Jura

C. Kỉ Permi

D. Kỉ Đêvôn

Câu 14 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Nhân tố đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhanh.

Câu 15 : Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:

A. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển

B. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó

C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất

D. Nơi cư trú của loài đó

Câu 16 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng?

A. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.

B. Tính đa dạng về loài giảm.

C. Tổng sản lượng sinh vật của quần xã tăng.

D. Ở sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

Câu 17 : Quan sát hình ảnh sau và cho biết:

A. Vi khuẩn cố định nitơ

B. Vi khuẩn amôn

C. Vi khuẩn phản nitrat

D. Vi khuẩn nitrat

Câu 19 : Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 23 : Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B

A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.

C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.

Câu 27 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?

A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.

C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn

Câu 28 : Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.

B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

Câu 32 : Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9

D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu 34 : Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn : 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:

A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn.

B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 40%

C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.

D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20%

Câu 35 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lý thuyết:

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247