Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hướng Phùng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hướng Phùng

Câu 1 : Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN

A. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai

B. được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân từ ADN mẹ

C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học

D. được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai

Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?

A. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu

B. Ngay cả khi không bị đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên

C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn tới diệt vong quần thể

Câu 5 : Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã?

A. Độ đa dạng

B. Độ thường gặp

C. Loài ưu thế

D. Tỉ lệ giới tính

Câu 9 : Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang của cá và mang của tôm

B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế trũi

C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng

D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan

Câu 11 : Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau

B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo

C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận

Câu 13 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Nhiệt độ môi trường

B. Quan hệ cộng sinh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ

Câu 14 : Thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Trung sinh

B. Cổ sinh

C. Tân sinh

D. Nguyên sinh

Câu 17 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen

B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến

C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen

D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến

Câu 18 : Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở

A. mao mạch

B. động mạch chủ

C. tiểu động mạch

D. tĩnh mạch chủ

Câu 19 : Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước

C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm

Câu 21 : Xét cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?

A. AB DEAB deab DEab de

B. Ab DeAb dEaB DeaB dE

C. AB Deab DeAB DE; ab DE

D. Ab DEAb deaB DEaB de

Câu 22 : Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau

B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non

C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau

D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau

Câu 40 : Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định, gen này phân li độc lập với gen qui định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3) không bị bệnh mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247