A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A
I sai. Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa.
Một đột biến xảy ra gây đột biến aa thành Aa, biểu hiện kiểu hình quả trắng.
Suy ra đột biến ở đâylà đột biến gen trội. AA, Aa: quả trắng; aa: quả vàng.
II đúng. Phân tích F1 ta có:
Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa
Þ Cây quả trắng tự thụ phấn ÞAa × Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Þ Cây thuần chủng (AA + aa) chiếm tỉ lệ 50%.
III sai.
Phân tích F1 ta có:
Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa
Thân to/ thân nhỏ = 3/ 1 → Bb × Bb.
Þ (Aa, Bb) × (aa, Bb)
Tỷ lệ chung của đề bài là: 0,49 quả vàng, thân to: 0,01 quả vàng, thân nhỏ: 0,26 quả trắng, thân to: 0,24 quả trắng, thân nhỏ.
Nhận thấy (1 : 1) (3: 1) khác tỉ lệ đề bài → có xảy ra hoán vị gen.
IV sai.
Ta có: 0,01 quả vàng, thân nhỏ → aabb = 0,01 → \(\underline {ab} = 0,01:50\% = 0,02\) →\(f = 2 \times 0,02 = 0,04 = 4\% \)
\(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}(f = 4\% ) \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) → 26% A_B_ : 24% A_ bb: 49% aaB_ : 1% aabb
Quả trắng, thân to có các kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{aB}};\frac{{\underline {AB} }}{{ab}};\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) với tỉ lệ lần lượt là: 0,01 : 0,01 : 0,24 → Quy về 100% ta có: \(\frac{1}{{26}}\frac{{\underline {AB} }}{{aB}};\frac{1}{{26}}\frac{{\underline {AB} }}{{ab}};\frac{{24}}{{26}}\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\)
Tần số giao tử được tạo ra là: 73/1300 AB, 577/1300 Ab: 301/650 aB: 12/325 ab.
⇒ Xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con là: \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}} = {\left( {\frac{{12}}{{325}}} \right)^2} \approx 0,136\% \approx 1,36\)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247