A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Chăm pa
C. Phù Nam
D. Chân Lạp
A. Óc Eo.
B. Đông Sơn.
C. Sa Huỳnh
D. Phùng Nguyên.
A. Triệu Đà xâm lược thành công Âu Lạc.
B. An Dương Vương xây dựng nước Âu Lạc.
C. An Dương Vương được rùa thần giúp đỡ chế tạo thành công nỏ thần.
D. Câu chuyện tình yêu giữa Mỵ Châu và Trọng Thủy.
A. Đưa người Trung Quốc sang sinh sống ở Việt Nam nhằm, thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
B. Phong vương cho người đứng đầu Việt Nam, biến nước ta thành một nước chư hầu của Trung Quốc.
C. Thực hiện chính sách chia để trị, chia nước ta thành 3 quận Cửu Chân, Giao Chỉ, Nhật Nam với âm mưu xác nhập Việt Nam vào Trung Quốc.
D. Thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột về kinh tế.
A. Mâu thuẫn Nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Mâu thuẫn giữa chính quyền đô hộ phương Bắc với quý tộc phong kiến Việt Nam.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến Việt Nam.
A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô
B. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ thành công.
C. Lý Bí khởi nghĩa thành công, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
D. Khúc Hạo tiến hành cải cách đất nước.
A. Thành Cổ Loa
B. Thành Cổ Quảng Trị
C. Thánh Địa Mỹ Sơn
D. Ăng-co-vát
A. Ấn Độ giáo
B. Đạo Giáo
C. Phật Giáo
D. Hồi giáo
A. Đế
B. Vương
C. Tiết độ sứ
D. Vua.
A. Giành lại độc lập dân tộc, chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý trí quật cường của dân tộc.
C. Thể hiện sức mạnh và vai trò của người phụ nữ trong lịch sử đấu tranh dân tộc.
D. Mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
A. Tác động của nền văn hóa Ấn Độ.
B. Chuyển biến kinh tế dẫn đến sự phân hóa về xã hội.
C. Nhu cầu trị thủy yêu cầu mọi người cần đoàn kết lại.
D. Nhu cầu đoàn kết để chống ngoại xâm.
A. Việt hóa các yếu tố Hán phù hợp với tập quán, phong tục Việt Nam.
B. Tiếp thu văn hóa Hán một cách thụ động, làm mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Kiên quyết đứng dậy đấu tranh chống chính sách đồng hóa của Trung Quốc.
D. Tập hợp quần chúng nhân dân trong các tổ chức bài Hán, bất hợp tác với chính quyền Trụng Quốc.
A. Mở đầu cho một vương triều mới trong lịch sử Việt Nam.
B. Mở đầu thời kì phong kiến ở Việt Nam.
C. Kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước sang thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
D. Ngô Quyền lên ngôi vua của đất nước Việt Nam.
A. Diễn ra trong cùng một thời gian.
B. Cùng chống ách đô hộ của nhà Hán.
C. Chiến thắng và mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
D. Tiến trình đều trải qua hai giai đoạn là khởi nghĩa và kháng chiến.
A. Kế sách “Vườn không nhà trống”.
B. Kế sách “Tiên phát chế nhân”
C. Kế sách xây dựng phòng tuyến trên sông Bạch Đằng.
D. Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
A. Đem quân đánh gặc trước giành thế chủ động sau đó về phòng thủ.
B. Kêu gọi, huy động lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. Sử dụng đòn tâm lý đánh vào ý chí chiến đấu của địch.
D. Xây dựng hệ thống phòng ngữ vững chắc, sẵn sàng đón đánh địch.
A. Luôn luôn duy trì mối quan hệ hòa hảo, thân thiện.
B. Việt Nam là thiên triều, các nước Chăm pa và Chân Lạp là chư hầu của Việt Nam.
C. Mâu thuẫn hai bên luôn căng thẳng chiến tranh thường xuyên xảy ra.
D. Duy trì quan hệ thân thiện nhưng đôi lúc vẫn xảy ra chiến tranh.
A. a-2; b-1; c-3
B. a-1; b-3; c-2
C. a-3; b-2; c-1
D. a-1; b-3; c-2
A. Không còn chức tể tướng dưới một người trên vạn người.
B. Tổ chức các cơ quan làm nhiệm vụ giám sát chặt chẽ.
C. Tổ chức thành 6 bộ: Lại, hộ, lễ, binh, hình, công.
D. Xây dựng các cơ quan chuyên trách: Hàn lâm viện, Quốc sử viện…
A. Trần Hưng Đạo
B. Lê Lợi
C. Lý Thường Kiệt
D. Lê hoàn.
A. Chăm pa
B. Phù Nam
C. Chân Lạp
D. Văn lang – Âu Lạc
A. Tiến hành di dân Hán ồ ạt sang cùng chung sống với người Việt.
B. Bắt nhân dân Việt phải theo phong tục Hán.
C. Mở trường lớp dạy chữ Hán, truyền bá phong tục tập quán Hán vào Việt Nam.
D. Thực hiện chính sách chia để trị, chia nước ta thành 3 quận: Cửu Chân, Giao Chỉ, Nhật Nam
A. Quan tâm đến vấn đề thủy lợi, xây dựng đê điều.
B. Vua thực hiện các lễ Cày tịch điền.
C. Thực hiện chính sách ngụ binh ư nông.
D. Phát triển ruộng đất tư hữu của quan lại, địa chủ.
A: Sử dụng đòn tâm lý, khích lệ lòng quân và lung lay ý chí chiến đấu của quân thù.
B: Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.
C: Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc thắng lợi.
D: Thể hiện lòng quyết tâm đánh giặc của quân và dân ta.
A: Đinh – Tiền Lê
B: Lý – Trần
C: Lê sơ
D: Nguyễn
A. Ở lào là phật giáo tiểu thừa, miền Bắc Việt Nam và Campuchia theo phật giáo đại thừa.
B. Lào và Campuchia theo phật giáo tiểu thừa, bắc Việt Nam theo phật giáo đại thừa.
C. Lào, Campuchia và miền Bắc Việt Nam đều theo phật giáo Đại thừa là chủ yếu.
D. Lào, Campuchia và miền Bắc Việt Nam đều theo phật giáo tiểu thừa là chủ yếu
A. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b
B. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
C. 1-d; 2-a; 3-c; 4-b
D. 1-d; 2-b; 3-b; 4-a
A. 1 bản, Ngô Quyền lên ngôi cho ra bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
B. 2 bản, một bản thời Lý và một bản thời Trần.
C. 2 bản, một bản thời Lý và một bản thời Lê sơ.
D. 3 bản, một bản thời Ngô, một bản thời Lý và một bản thời Trần.
A. Lý Thường Kiệt, trong cuộc kháng chiến chống Tống.
B. Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Trần Hưng Đạo trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
D. Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
A. Lý – Trần
B. Hồ
C. Lê Sơ
D. Tây Sơn.
A. Từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ
B. Từ vượn cổ tiến hóa thành.
C. Từ tượng Nữ Oa nặn.
D. Từ truyền thuyết A Đam và Ê-va.
A. Khởi nghĩa Hai bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Lỹ Bí.
C. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.
D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
A. Trưng Trắc
B. Ngô Quyền
C. Lý Nam Đế.
D. Bà Triệu.
A: Sử dụng đòn tâm lý, khích lệ lòng quân và lung lay ý chí chiến đấu của quân thù.
B: Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.
C: Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc thắng lợi.
D: Thể hiện lòng quyết tâm đánh giặc của quân và dân ta.
A: Nho giáo giữ vị trí độc tôn thời Trần.
B: Nho giáo giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ.
C: Nho giáo giữ vị trí độc tôn thời Lý.
D: Nho giáo là tôn giáo độc tôn trong tất cả các triều đại phong kiến Việt Nam.
A. 1-3-2-4
B. 2-1-4-3
C. 3-2-1-4
D. 3-1-4-2
A. 1-d; 2-c, 3-b; 4-a
B. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
C. 1-d; 2-a; 3-c; 4-b
D. 1-d; 2-b; 3-b; 4-a
A. Vì Lê Lợi thời mặc áo choàng vải.
B. Vì Lê Lợi xuất thân từ nông dân bình thường, khởi nghĩa thắng lợi lập nên vương triều.
C. Vì Lê Lợi là vị vua gần gũi với người dân lao động nên nhân dân yêu quí.
D. Vì Lê Lợi tự xưng mình là người anh hùng áo vải.
A. Chiến tranh diễn ra giữa chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong và chính quyền Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Chiến tranh không phân thắng bại, hai bên phải lấy sông Gianh làm gianh giới chia cắt đất nước.
C. Sông Gianh làm gianh giới chi đất nước bị chia cắt Việt Nam thành hai nước khác nhau.
D. Với thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn trước hai tập đoàn phong kiến Chúa Nguyễn và Chúa Trịnh. Đất nước cơ bản được thống nhất.
A. Lúc đầu mở cửa buôn bán sau đó thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” không giao lưu với phương Tây.
B. Mở cửa buôn bán, giao lưu hàng hóa nhộn nhịp với thương nhân Tây Âu.
D. Ngay từ đầu thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”, cấm mọi hoạt động buôn bán, truyền đạo của các giáo sĩ, nhà buôn phương Tây.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247