Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Trung Trực lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Trung Trực lần 2

Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số năm 2007 trên 1 triệu người? 

A. Đà Nẵng, Cần Thơ. 

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. Biên Hoà, Vũng Tàu

D. Việt Trì, Nam Định.

Câu 2 : Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta là do 

A. Tin phong bán cầu Bắc hoạt động, độ cao địa hình

B. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông, hướng núi chính. 

C. Có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển, lãnh thổ hẹp ngang. 

D. Hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa Đông Bắc. 

Câu 3 : Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có 

A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động. 

B. Độ ẩm tương đối không khí cao.

C. Tổng lượng mưa trong năm lớn

D. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 4 : Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam là do 

A. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới

B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. 

D. Vị trí địa lí kết hợp hình thể

Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay? 

A. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị. 

B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn. 

C. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở thành thị cao hơn ở nông thôn. 

D. Nền kinh tế nước ta đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động. 

Câu 9 : Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do 

A. Dịch vụ phát triển chậm, số lao động đồng

B. Gia tăng tự nhiên cao, tính mùa vụ phổ biến. 

C. Đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế. 

D. Trồng trọt chiếm ưu thế, nghề phụ hạn chế. 

Câu 12 : Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là 

A. Đa dạng các hoạt động kinh tế

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Mở rộng các loại hình đào tạo. 

D. Thực hiện tốt chính sách dân số

Câu 14 : Biện pháp kém hiệu quả nhằm chống xói mòn đất đai ở vùng đồi núi nước ta là 

A. Làm ruộng bậc thang.

B. Bón phân hóa học

C. Đào hố vẩy cá.

D. Tích cực trồng rừng

Câu 15 : Sự phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm 

A. Khai thác tốt tài nguyên, sử dụng lao động hợp lí

B. Thay đổi cơ cấu tuổi, khai thác hợp lí tài nguyên. 

C. Giảm bớt số lao động, nâng cao chất lượng sống. 

D. Giải quyết vấn đề việc làm, giảm gia tăng dân số. 

Câu 17 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do 

A. Địa hình đồi núi thấp, mưa lớn và tập trung theo mùa. 

B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa, độ dốc của địa hình. 

C. Nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. 

D. Địa hình nhiều đồi núi, đất đá vụn bở và dễ bóc mòn

Câu 19 : Thiên nhiên vùng đồi núi Đông Bắc mang sắc thái 

A. Cận xích đạo gió mùa. 

B. Ôn đới gió mùa

C. Cận nhiệt đới gió mùa. 

D. Nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 20 : Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019

A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ

B. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ. 

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên. 

Câu 21 : Số dân đô thị nước ta ngày càng tăng do 

A. Ngành nông - lâm - ngư phát triển

B. Tác động của quá trình công nghiệp hoá.

C. Đời sống dân thành thị ngày càng cao. 

D. Phân bổ lại dân cư giữa các khu vực.

Câu 22 : Cho biểu đồ: 

A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước tăng. 

B. Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm

C. Nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng

D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm

Câu 24 : Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động của?

A. Hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực mỗi vùng khác nhau. 

B. Vận động tạo núi, quá trình phong hóa các giai đoạn khác nhau. 

C. Vận động kiến tạo nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi. 

D. Quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ mỗi thời kì khác nhau. 

Câu 26 : Ở nước ta, thời gian khô hạn kéo dài 6 - 7 tháng ở 

A. Vùng thấp Tây Nguyên

B. Thung lũng khuất gió miền Bắc.

C. Đồng bằng Nam Bộ

D. Ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 27 : Đồng bằng sông Hồng có nhiều ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước là do 

A. Việc đào đất và đắp để ngăn lũ diễn ra từ lâu đời. 

B. Lịch sử kiến tạo và truyền thống canh tác lâu đời. 

C. Mưa nhiều, dòng chảy chia cắt các thềm phù sa

D. Địa hình còn đồi núi sót, thường xuyên bị lũ lụt. 

Câu 28 : Nhận xét nào sau đây đúng về phân bố đô thị của nước ta? 

A. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị. 

B. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước. 

C. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước. 

D. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước. 

Câu 29 : Hiện tượng cát bay, cát chảy thường xảy ra ở vùng ven biển 

A. Đông Nam Bộ. 

B. Tây Nam Bộ

C. Miền Bắc. 

D. Miền Trung. 

Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực đồi núi nước ta? 

A. Đất feralit trên đá vôi. 

B. Đất feralit trên các loại đá khác.

C. Các loại đất khác và núi đá. 

D. Đất feralit trên đá badan.

Câu 32 : Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019: 

A. Tốc độ tăng trưởng dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019. 

B. Quy mô, cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019. 

C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019. 

D. Thay đổi cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019. 

Câu 34 : Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do 

A. Gió mùa Đông Bắc giảm sút, vị trí địa lí, ngoại lực có tác động mạnh. 

B. Địa hình núi cao, gió mùa Đông Bắc giảm sút, các quá trình ngoại lực

C. Vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí. 

D. Vận động kiến tạo, vị trí địa lí, tác động của Tín phong bán cầu Bắc. 

Câu 35 : Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến làm cho 

A. Các dòng biển nóng hoạt động suốt năm. 

B. Gió hướng Đông Nam thổi vào gây mưa.

C. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa

D. Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

Câu 36 : Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần 

A. Sử dụng hợp lí. 

B. Đào hố vẩy cá.

C. Làm ruộng bậc thang

D. Đẩy mạnh thâm canh

Câu 38 : Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới 

A. Gia tăng nhiệt độ trong mùa hạ

B. Phân mùa khí hậu giữa các vùng.

C. Phân hoá khí hậu theo độ cao

D. Thay đổi lượng mưa theo độ cao. 

Câu 39 : Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do 

A. Lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao

B. Có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp

C. Kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi. 

D. Đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú.

Câu 40 : Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do 

A. Đặc điểm vị trí địa lí, bức chắn địa hình, Tín phong bán cầu Bắc. 

B. Tác động của gió mùa, đặc điểm vị trí địa lí, hướng núi chính. 

C. Địa hình đồi núi cao, hướng núi chính, hoạt động của gió mùa. 

D. Nhiều núi cao, Tín phong bán cầu Bắc, đặc điểm vị trí địa lí. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247