Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) !!

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) !!

Câu 1 : Cho bảng số liệu:

A. Cột

B. Đường

C. Miền

D. Tròn

Câu 2 : Cho bảng số liệu:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất

B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất

D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

Câu 3 :  Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Tây Nguyên

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4 : Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.

D. Đưa xuất khâu lao động thành một chương trình lớn.

Câu 5 :  Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là:

A. ô nhiễm môi trường.

B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.

C. giảm GDP bình quân đầu người.

D. cạn kiệt tài nguyên

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

Câu 7 : Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là:

A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.

B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.

C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.

D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?

A. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng.

B. Nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài.

D. Đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng.

Câu 9 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 11 : Cho bảng số liệu:

A. Cột

B. Đường 

C. Miền

D. Tròn

Câu 12 : Cho bảng số liệu:

A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất trong cơ cấu lao động

B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao hơn Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao hơn Đồng bằng sông Hồng

D. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13 : Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta?

A. Chất lượng lao động cao

B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Có nhiều việc làm mới. 

D. Thu nhập người dân tăng.

Câu 14 : Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.

D. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn. 

Câu 15 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?

A. Dân số nước ta tăng nhanh.

B. Việt Nam là một nước đông dân.

C. Phần lớn dân số ở thành thị.

D. Cơ cấu dân số chuyển sang già hóa.

Câu 16 : Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây?

A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng, chưa qua đào tạo tăng.

B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng.

C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng.

D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo giảm.

Câu 17 : Điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá của nước ta?

A. Thời kì phong kiến, đô thị Việt Nam được hình thành ở những nơi có vị trí thuận lợi với các chức năng hành chính, thương mại, quân sự.

B. Thời kì Pháp thuộc, hệ thống đô thị mở rộng, các đô thị lớn được tập trung phát triển mạnh.

C. Từ 1954 đến 1975, ở miền Bắc, đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá trên cơ sở mạng lưới đô thị có từ trước.

D. Từ 1975 đến nay, đô thị hoá phát triển mạnh, các đô thị được mở rộng nhanh hơn, đặc biệt phát triển các đô thị lớn

Câu 18 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.

D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.

Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô thị loại 3?

A. Đồng Hới, Hưng Yên, Tân An, Kon Tum

B. Thái Bình, Đà Lạt, Cà Mau, Trà Vinh.

C. Sơn La, Thái Nguyên, Pleiku, Cao Bằng

D. Lạng Sơn, Quy Nhơn, Vĩnh Long, Quảng Trị.

Câu 21 : Cho bảng số liệu:

A. Cột

B. Đường 

C. Miền

D. Tròn

Câu 22 :  Cho bảng số liệu:

A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất trong cơ cấu lao động.

B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao hơn Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản thấp hơn Đồng bằng sông Hồng

D. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23 : Vùng có mật độ dân số cao nhất nước là:

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng Sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 24 : Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến vấn đề gia tăng dân số?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Xây dựng chính sách chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.

D. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.

Câu 25 : Đặc điểm nào sau đây không phải của dân số nước ta hiện nay?

A. Dân số đông.

B. Nhiều thành phần dân tộc.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Phân bố đồng đều.

Câu 26 : Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây?

A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng.

B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo tăng.

C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo không đổi.

D. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm.

Câu 27 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá nói chung và ở Việt Nam nói riêng?

A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.

C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. 

Câu 28 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

B. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

C. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

Câu 29 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là:

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

B. Hải Phòng, Hà Nội, Cần Thơ.

C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng

D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.

Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Cần Thơ

D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng

Câu 31 : Cho bảng số liệu:

A. Cột 

B. Đường

C. Miền

D. Tròn

Câu 32 : Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:

A. Tây Nguyên

B. Đồng bằng Sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. 

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 33 : Cho bảng số liệu:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất

B. Cả 2 vùng đồng bằng đều có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất

D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

Câu 34 : Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề.

D. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.

Câu 36 : Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 37 : Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hoá:

A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.

B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.

C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.

D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.

Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta

A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

Câu 39 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 200001 đến 500000 người là:

A. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.

B. Buôn Ma Thuột, Huế, Long Xuyên.

C. Hải Phòng, Biên Hòa, Cần Thơ

D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.

Câu 40 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 200001 đến 500000 người là:

A. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.

B. Buôn Ma Thuột, Huế, Long Xuyên.

C. Hải Phòng, Biên Hòa, Cần Thơ

D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247