Đề thi Vật Lí 8 học kì 2 !!

Câu 4 : Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn công của người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 7 : Chọn câu sai

A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.

B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.

C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.

D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.

Câu 10 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng và khí. 

B. chỉ ở chất lỏng và rắn.

C. chỉ ở chất khí và rắn.

D. ở cả chất rắn, lỏng và khí.

Câu 11 : Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

A. dẫn nhiệt.

B. đối lưu

C. bức xạ nhiệt. 

D. cả ba cách trên.

Câu 12 : Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

A. Jun, kí hiệu là J

B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K

C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg

D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg

Câu 13 : Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma>mb>mc

A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.

B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.

C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.

D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.

Câu 15 : Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 25 : Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N. 

B. M bằng của vật N

C. M nhỏ hơn của vật N. 

D. Cả B, C đều sai.

Câu 27 : Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 28 : Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng cùa một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Câu 29 : Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?

A. Ấm nhôm kín hơn ấm đất.

B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa.

C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.

D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn.

Câu 30 : Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?

A. Chỉ ở chất rán.

B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất lỏng.

D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.

Câu 31 : Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ

A. Qn> Qđ> Qc

B. Qđ> Qn> Qc

C. Qc> Qđ> Qn

D. Qđ= Qn= Qc

Câu 32 : Nhiệt lượng là:

A. đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).

B. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình

C. phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.

D. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.

Câu 33 : Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?

A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.

B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.

C. Q = mct1-t2 , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vật.

D. Q = mc t2-t1 , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vật.

Câu 34 : Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào:

A. khối lượng của vật. 

B. độ tăng nhiệt độ của vật.

C. Chất cấu tạo nên vật. 

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 41 : Một viên phấn được ném lên cao thăng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:

A. động năng tăng dần

B. thế năng bằng không.

C. động năng bằng không.

D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 42 : Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 45 : Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của (A) lớn hơn.

B. Công suất của (B) lớn hơn.

C. Công suất của (A) và của (B) bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.

Câu 46 : Chọn câu sai.

A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

Câu 47 : Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.

B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.

Câu 48 : Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Câu 49 : Chọn câu sai.

A. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

B. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả chất rắn như nhau.

C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rán, chất lỏng và chất khí nói chung là giống nhau.

D. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

Câu 50 : Chọn nhận xét đúng.

A. Hiện tượng đối lưu không xày ra trong phạm vi rộng lớn.

B. Dòng đối lưu không sinh công.

C. Dòng đối lưu không mang năng lượng.

D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công.

Câu 52 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng

B. Chỉ trong chân không

C. Chỉ trong chất tỏng và chất rắn

D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí

Câu 53 : Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?

A. Do sự cân bằng sinh thái của sinh vật trên Trái Đất.

B. Do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nó nhận được từ Mặt Trời.

C. Do ở nhiệt độ 300K, năng lượng bức xạ nhiệt mà Trái Đất nhận từ Mặt Trời không có tác đụng làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.

D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất.

Câu 54 : Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:

A. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

Câu 61 : Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt.

Câu 63 : Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là:

A. Để nâng 1kg nước tăng lên 1°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

B. Để 1kg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. Để 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

D. 1kg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

Câu 64 : Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài.

Câu 65 : Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì:

A. áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

B. sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

C. bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

D. khi ta vận động, các sợi bỗng cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

Câu 66 : Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường III với nước.

B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.

C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.

D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.

Câu 75 : Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau:

A. nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.

B. nó truyền từ vật này sang vật khác

C. nó giữ nguyên không trao đổi.

D. Câu (A) va (B).

Câu 76 : Một vật được ném từ thấp lên cao thì

A. cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.

B. thế năng biến đổi dần thành động năng.

C. động năng biến đổi dần thành thế năng.

D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.

Câu 77 : Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:

A. nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.

C. phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

D. Cả ba lí do trên.

Câu 78 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn.

B. Chỉ trong chân không.

C. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

D. Chỉ trong chất lỏng.

Câu 79 : Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn cổ tác dụng:

A. Ngọn lửa không bị tắt khi cỏ gió.

B. Tăng độ sáng.

C. Cầm đèn di chuyển tiện lợi.

D. Sự đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247