A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì
A. Lông hút
B. Lá
C. Toàn bộ cơ thể
D. Rễ, thân, lá
A. Chủ động
B. Thẩm thấu
C. Cần tiêu tốn năng lượng
D. Nhờ các bơm ion
A. Hoạt tải
B. Thẩm thấu
C. Khuếch tán
D. Ẩm bào
A. nhập bào
B. chủ động
C. thẩm tách
D. thẩm thấu
A. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
D. Điện li và hút bám trao đổi
A. Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp
B. Thẩm thấu qua màng tế bào
C. Đi ngược chiều gradien nồng độ
D. Thụ động và chủ động
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi)
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
A. Hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào
B. Hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng
C. Hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu
D. Hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng độ
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
A. 1,3,4
B. 2,4
C. 2,3,4
D. 1,2,4
A. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao
B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn
C. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước
D. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng
A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng
B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng
D. Nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4
C. 1
D. 1,2
A. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, cần năng lượng
B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ, không cần năng lượng
C. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ
D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào
A. 1,3,4
B. 2,4
C. 1,2,4
D. 1,4
A. Năng lượng là ATP
B. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
C. Enzim hoạt tải (chất mang)
D. Cả 3 yếu tố trên
A. Hấp thụ chủ động
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu
D. Khuếch tán
A. Hấp thụ chủ động
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu
D. Khuếch tán
A. Hấp thụ thụ động
B. Thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
A. Thành tế bào
B. Không bào
C. Keo nguyên sinh
D. Lưới nội chất
A. Kích thích
B. Hạn chế
C. Không có vai trò gì
D. Tăng cường
A. Gradien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào
D. Cung cấp năng lượng
A. Gradien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Năng lượng
D. Trao đổi chất của tế bào
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
A. 7 – 7,5
B. 6 – 6,5
C. 5 – 5,5
D. 4 – 4,5
A. 7 – 7,5
B. 7.5 – 8
C. 5 – 5,5
D. 6 – 6,5
A. Hô hấp tạo ra nước để thoát hơi nước
B. Hô hấp cung cấp năng lượng cho sự hút khoáng chủ động
C. Sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng nồng độ dịch bào
D. Hô hấp thải CO2 giúp tế bào không bị đầu độc
A. Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn
B. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng
C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất
D. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động
A. Quá trình quang hợp
B. Quá trình trao đổi nước ở khí khổng
C. Quá trình hô hấp
D. Chu trình Canvin
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ
B. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
C. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây
D. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ
A. cố định nitơ
B. vận chuyển nước và muối khoáng
C. tạo áp suất rễ
D. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. Tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây
C. Thế năng nước của đất là quá thấp
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp
A. Nồng độ muối cao gây độc cho cây
B. Thế năng nước của đất là quá thấp
C. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp làm lông hút bị chết
D. Hàm lượng nước trong đất quá thấp
A. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng
B. Thế nước của đất quá thấp
C. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào
D. Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
A. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
B. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
C. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
D. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
A. Làm cho cây nóng và héo lá
B. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút
C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu
D. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường
B.Lông hút bị chết
C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy
D. Tất cả đều đúng
A. Ngập úng làm cho rễ bị thiếu oxi nên không hô hấp được
B. Khi thiếu oxi, quá trình phân giải yếm khí tạo ra nhiều sản phẩm độc cho cây
C. Lông hút không được hình thành mà còn bị chết nhiều
D. Cây hút nước nhiều hơn thoát, làm mất cân bằng nước
A. Nước vào tế bào quá nhiều làm vỡ tế bào
B. Cây hút nước nhiều hơn thoát làm mất cân bằng nước trong cây
C. Rễ không hô hấp được nên không thể tạo ra năng lượng cần thiết
D. Các chất dinh dưỡng trong cây bị khuếch tán ra môi trường ngoài
A. Môi trường nhược trương
B. Môi trường chứa nhiều nguyên tố vi lượng
C. Môi trường có chứa nhiều nguyên tố đại lượng
D. Môi trường có độ pH quá thấp
A. Rễ hút quá nhiều chất khoáng
B. Rễ cây thiếu ôxi
C. Rễ hút quá nhiều nước
D. Hệ vi sinh vật đất phát triển mạnh làm thối rễ
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi
A. (1), (2) và (6)
B. (2), (6) và (7)
C. (3), (4) và (5)
D. (3), (5) và (7)
A. 3,4
B. 1,3,4
C. 1,3
D. 1,2,3
A. 3
B. 2
C. 3,4
D. 1,3
A. Đất chua lại nghèo dinh dưỡng, do các ion khoáng bị H+ thay thế trên bề mặt keo đất và khi ở trạng thái tự do dễ bị rữa trôi
B. Môi trường đất thoáng khí làm tăng cường hô hấp rễ tạo điều kiện tốt cho hấp thụ nước và dinh dưỡng khoáng
C. Độ ẩm đất cao làm lông hút rễ dễ tiêu biến, giảm bề mặt tiếp xúc của rễ ảnh hưởng xấu đến trao đổi nước và khoáng
D. Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng và nitơ trên cơ sở ánh sáng liên quan chặt với quá trình quang hợp và trao đổi nước
A. Con đường qua tế bào sống
B. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
D. Con đường qua gian bào và thành tế bào
A. Qua các kẽ gian bào
B. Qua thành tế bào
C. Qua mạch cây
D. Qua chất nguyên sinh và không bào
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Qua gian bào và thành tế bào
B. Qua chất nguyên sinh và không bào
C. Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây
D. Cả A và B đúng
A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Gian bào và màng tế bào
D. Gian bào và tế bào nội bì
A. Con đường qua thành tế bào - không bào
B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào
C. Con đường qua không bào – gian bào
D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào
A. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất
B. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
C. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có nồng độ chất tan cao hơn so với tế bào lông hút
D. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất
A. Thay đổi tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất
B. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
C. Không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất
D. Vận chuyển chủ động
A. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ
B. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất
C. Vun gốc và xới xáo cho cây
D. Tất cả các biện pháp trên
A. Tạo điều kiện cho sinh vật đất làm việc
B. Giúp cây lấy nước dễ dàng hơn
C. Tạo độ thoáng giúp rễ cây hô hấp tốt
D. Giảm sự xói mòn và rửa trôi đất
A. 1
B. 5
C. 3
D. 4
A. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(5)→(4)→(2)
B. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
C. Con đường gian bào: (1)→(3)→(5)→(4)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
D. Con đường gian bào: (1)→(4)→(3)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
A. Tế bào nội bì
B. Tế bào mạch rây
C. Tế bào khí khổng
D. Tế bào biểu bì lá
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247