Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Ngữ văn Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Bài giảng phong cách ngôn ngữ hành chính (tiếp theo) !!

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Bài giảng phong cách ngôn ngữ hành chính (tiếp theo) !!

Câu 1 : Ngôn ngữ hành chính là gì?

A. Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế (gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan với cá nhân, hay giữa các cá nhân với nhau trên cơ sở pháp lý.

B. Là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp của lĩnh vực khoa học.

C. Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. 

D. Tất cả các ý kiến trên đều sai.

Câu 2 : Văn bản nào sau đây không phải là văn bản hành chính?

A. Nghị định của Chính phủ. Gần với nghị định là có các văn bản khác của cơ quan nhà nước như pháp lệnh, nghị quyết, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định,..

B. Giấy chứng nhận, gần với giấy chứng nhận có văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,...

C. Gần với đơn có bản khai báo, báo cáo, biên bản,..

D. Bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học dân gian.

Câu 3 : Một số đặc điểm tiêu biểu về ngôn ngữ của các loại văn bản hành chính là:

A. Cách trình bày: các văn bản đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định.

B. Về từ ngữ: có một lớp từ ngữ cần được dùng với tầng suất cao.

C. Về kiểu câu: Có những văn bản tùy dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 4 : Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính?

A. Tính khuôn mẫu, tính minh xác, tính công vụ.

B. Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể.

C. Tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cả thể.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 5 : Tính khuôn mẫu của phong cách ngôn ngữ hành chính thể hiện như thế nào?

A. Kết cấu văn bản thống nhất, thường gồm ba phần: phần đầu, phần chính và phần cuối.

B. Kết cấu văn bản thống nhất, thường gồm ba phần: phần mở, phần thân và phần kết.

C. Kết cấu văn bản thống nhất, thường gồm ba phần: phần đề, phần thực và phần kết luận.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 8 : Tính minh xác của phong cách ngôn ngữ hành chính được thể hiện như thế nào?

A. Văn bản hành chính viết ra chủ yếu để thực thi, do vậy cần phải thực sự minh xác. Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Văn bản hành chính không dùng các phép tu từ hoặc lối diễn đạt hàm ý. 

B. Văn bản hành chính là chứng tích pháp lý nên không thể tùy tiện xóa bỏ thay đổi, sửa chữa. Đòi hỏi sự chính xác tưgf dấu chấm, phẩy,..đối với một số văn bản cần phải đúng từng chữ ký, cả về thời gian có hiệu lực. Nội dung phải soạn theo những căn cứ pháp lý rõ ràng, nghiêm túc.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai 

Câu 9 : Mô tả sau đây đúng với đặc trưng nào của phong cách ngôn ngữ hành chính?

A. Tính khuôn mẫu 

B. Tính minh xác

C. Tính công vụ 

D. Tính cá thể

Câu 11 : Văn bản nào dưới đây là văn bản hành chính?

A. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 

B. Tuyên ngôn độc lập

C. Hồn Trương Ba, da hàng thịt

D. Vợ chồng A Phủ

Câu 12 : Đọc mẫu đơn sau và trả lời câu hỏi:

A. Cách trình bày: văn bản được trình bày thành 3 phần: Phần đầu, phần chính, phần cuối

B. Từ ngữ: Có một lớp từ ngữ hành chính

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247