A. Khi có lực tác dụng vào vật
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên
A. Một người đang kéo một vật chuyển động
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
D. Máy xúc đất đang làm việc
A. Một người đẩy xe trong siêu thị
B. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ
C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống
D. Máy xúc đất đang làm việc
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
C. ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang
D. Quả nặng rơi từ trên xuống
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
D. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
A.
B. A = Fs
C.
D. A = F – s
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậ
A. Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển
B. Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang
C. Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác
D. Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học
A. Vận động viên bắn cung đang giương cung nhắm mục tiêu.
B. Học sinh ngồi học bài.
C. Máy xúc đang làm việc.
D. Quả bưởi đang ở trên cây.
A. Người ngồi đọc báo.
B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
C. Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.
D. Người học sinh đang kéo nước từ dưới giếng lên.
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.
B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
C. Vật sau khi trượt hết mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.
D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
A. Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật
B. Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật
C. Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được
D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật
A. khối lượng của vật và quãng đường dịch chuyển.
B. lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
C. phương chuyển động của vật.
D. trọng lượng vật.
A. Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật
B. Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyể
C. Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật
D. Các trường hợp trên đều đúng
A. N/m
B. N/m2
C. N.m
D. N.m2
A. Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.
B. Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.
C. Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.
D. Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.
A. Công cơ học là một dạng năng lượng.
B. Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.
C. Cứ có chuyển động là có công cơ học.
D. Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247