A. dầu mỏ, khí tự nhiên
B. muối
C. cát thủy tinh
D. titan
A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá
D. Có các dòng hải lưu
A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới
B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú
C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
D. Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cáo
B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt
C. môi trường đảo do diện tích nhỉ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn
A. có vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản
B. có nhiều ngư trường
C. có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh
D. có nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lơn
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền
D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta
A. hầu hết là có cư dân sinh sống
B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam
C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế dất nước
D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản
A. Trường Sa Lớn
B. Cát Bà, Lý Sơn
C. Côn Đảo, Thổ Chu
D. Kiên Hải, Côn Đảo
A. Quảng Trị
B. Quảng Ninh
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
A. Quảng Trị
B. Quảng Ninh
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
A. Phú Quốc
B. Phú Quý
C. Cô Tô
D. Côn Đảo
A. Lý Sơn và Phú Quý
B. Phú Quốc và Kiên Hải
C. Hoàng Sa và Trường Sa
D. Vân Đồn và Cô Tô
A. Cái Bầu.
B. Cát Bà.
C. Lý Sơn.
D. Cồn Cỏ.
A. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
B. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
A. nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi phát triển thủy sản.
C. nước ven bờ có nhiều cửa sông thuận lợi cho việc nuôi trồng hơn đánh bắt.
D. giúp bảo vệ vùng biển, vùng trời và vùng thềm lục địa.
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
C. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
D. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
A. Bắc Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Nam Bộ.
A. là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.
B. là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.
C. là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.
D. là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.
A. QĐ. Cô Tô
B. Đ. Lý Sơn
C. Đ. Phú Quý
D. QĐ.Côn Sơn
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Đá Nhảy, Thiên Cầm, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.
C. Cửa Lò, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.
D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Non Nước.
A. Quảng Bình và Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.
C. Quảng Ngãi và Hà Tĩnh.
D. Quảng Ngãi và Quảng Bình.
A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
A. QĐ. An Thới
B. QĐ. Thổ Chu
C. Đ. Phú Quốc
D. QĐ. Côn Sơn
A. Là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.
B. Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.
C. Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
D. Bảo vệ người lao động hoạt động nông nghiệp.
A. Nghi Sơn.
B. Vũng Áng.
C. Dung Quất.
D. Vũng Tàu.
A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
A. công nghiệp làm khí hoá lỏng.
B. hoá dầu.
C. làm phân bón.
D. sản xuất điện.
A. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
B. Khi lọc, hoá dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
D. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
A. giá cả hợp lí.
B. nhiều bãi biển đẹp.
C. cơ sở lưu trú tốt.
D. không có mùa đông lạnh.
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông.
A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
C. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
C. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
D. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
A. Dầu, khí.
B. Muối biển.
C. Hải sản.
D. Rừng ngập mặn
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
A. mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
A. Bảo vệ được vùng trời
B. Bảo vệ được vùng thềm lục địa
C. Giúp bảo vệ vùng biển
D. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
A. du lịch thể thao mạo hiểm.
B. du lịch biển – đảo.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. du lịch văn hóa.
A. dầu khí.
B. cà phê.
C. đậu tương.
D. nước mắm và hồ tiêu.
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
A. Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.
D. Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
A. khai thác tổng hợp.
B. khai thác có kế hoạch.
C. chọn ngành mũi nhọn.
D. khai thác có trọng điểm.
A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.
B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.
D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247