A. Từng bước hiện đại hóa
B. Chỉ cần chính trị vững
C. Chỉ cần ý chí cao
D. Nhanh chóng hiện đại hóa toàn bộ
A. Ngay từ quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời bình
B. Chờ đợi chiến tranh, nếu xảy ra
C. Khi có kẻ thù xâm lược
D. Khi quân đội chủ lực không còn đủ sức
A. Phạm vi ngày càng rộng
B. Qui mô ngày càng lớn
C. Tính chất ngày càng đơn giản
D. Đòi hỏi ngày càng cao
A. Chủ động, linh hoạt, tại chỗ đáp ứng tư duy mới về quốc phòng hiện nay
B. Căn cứ vào qui định của pháp luật
C. Dựa vào các tổ chức phi chính phủ (NGO)
D. Dựa vào các Hội về công nghiệp
A. Phương thức động viên phù hợp với nền kinh tế thị trường thời toàn cầu hóa
B. Tính xã hội hóa của động viên công nghiệp
C. Tính hiện đại của động viên công nghiệp
D. Giữ nguyên cách động viên trước đây
A. Là công việc của toàn dân
B. Là công việc của nhà nước
C. Là công việc của từng cá nhân
D. Là công việc của quân đội
A. Đủ về số lượng
B. Nhanh chóng hiện đại hóa toàn diện
C. Vững về chính trị, tinh thần
D. Mạnh về chất lượng
A. Mở rộng dân chủ XHCN
B. Tăng cường trật tự kỷ cương
C. Tiến hành tuyển sinh quân sự
D. Giải quyết tốt các vấn đề tôn giáo, dân tộc
A. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội
B. Chú trọng kinh tế nhà nước
C. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập
D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
A. Chính qui
B. Nhà nghề
C. Hiện đại
D. Tinh nhuệ
A. Kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Đảng
B. Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
C. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
D. Bảo vệ vững chắc an ninh chính trị nội bộ
A. Nền kinh tế
B. Phong trào văn nghệ
C. Chế độ chính trị
D. Trình độ khoa học
A. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân
B. Công an
C. Các lực lượng vũ trang
D. Quân đội
A. Tiềm lực chính trị tinh thần
B. Tiềm lực kinh tế
C. Tiềm lực khoa học công nghệ
D. Tiềm lực quân sự
A. Kinh tế quyết định sức mạnh vật chất, kĩ thuật của quốc phòng
B. Có vai trò ngang nhau
C. Quốc phòng quyết định kinh tế
D. Kinh tế quyết định thắng lợi của quốc phòng
A. Kinh tế
B. Tất cả các ngành nghề, lĩnh vực
C. Văn hoá
D. Quân sự
A. Tư tưởng quân sự Việt Nam
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
A. Độc lập tự chủ
B. Chỉ liên minh quân sự với các nước khác
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
D. Xây dựng ba thứ quân hùng mạnh
A. Để bảo vệ Tổ quốc tốt nhất
B. Để tiện sử dụng
C. Để đề phòng địch
D. Để dễ quản lý
A. Kiểu tổ chức chiến tranh vô chính phủ
B. Kiểu tổ chức bảo vệ Tổ quốc của toàn dân
C. Là xã hội hóa chiến tranh
D. Là chiến tranh tự phát của nhân dân
A. Toàn dân
B. Dân tộc
C. Toàn diện
D. Hiện đại
A. Đối phó được với chiến tranh thông thường
B. Đối phó được với diễn biến hòa bình
C. Đối phó được với mọi loại hình chiến tranh
D. Đối phó được với xung đột vũ trang
A. Toàn dân đánh giặc
B. Đánh lâu dài nhưng ra sức giành thắng lợi sớm
C. Phòng ngự là chính
D. Vừa chiến đấu vừa sản xuất
A. Lực lượng toàn dân đánh giặc
B. Lực lượng thanh niên xung kích
C. Lực lượng nhân dân đánh giặc
D. Lực lượng vũ trang nhân dân
A. Nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực kinh tế
B. Rèn luyện kĩ năng bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực này
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Hiện thực hóa pháp luật về quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ các cấp, các ngành
A. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
B. Vì nước ta còn nghèo
C. Phát huy vai trò của các thành phần kinh tế
D. Đòi hỏi của hiện đại hóa quân đội
A. Lực lượng vũ trang nhân dân
B. Bộ đội chủ lực
C. Lực lượng kinh tế
D. Lực lượng địa phương
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và sự nghiệp CNH, HĐH
B. Phát huy tốt nhất mọi tiềm năng để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Tranh thủ sự hỗ trợ của các nước lớn cả về kinh tế và quân sự
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ, Đảng, chính quyền
A. Là cách phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và bảo vệ
B. Là yêu cầu khách quan của xã hội có giai cấp và Nhà nước
C. Quốc phòng có vai trò bảo vệ, kinh tế giữ vị trí quyết định.
D. Sự gắn kết giữa kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong một thể thống nhất
A. Yêu cầu nội sinh của phát triển kinh tế – xã hội
B. Là điều kiện để chiến thắng trong chiến tranh
C. Là động lực thúc đẩy xã hội phát triển
D. Là yêu cầu của an ninh quốc gia
A. Là động lực thúc đẩy xã hội phát triển
B. Là điều kiện để chiến thắng trong chiến tranh
C. Yêu cầu nội sinh của phát triển kinh tế – xã hội
D. Là yêu cầu của an ninh quốc gia
A. Phát huy mọi sức mạnh để vừa sản xuất vừa bảo vệ Tổ quốc.
B. Để trang bị hiện đại cho lực lượng vũ trang
C. Là trách nhiệm của mọi ngành, mọi cấp.
D. Kết hợp ngay từ trong các chương trình, kế hoạch
A. Quán triệt thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược
B. Tăng cường xây dựng, hoàn thiện khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)
C. Tăng cường mở cửa, hội nhập
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
A. Quyết định sức mạnh vật chất của nền quốc phòng.
B. Quyết định trình độ của nền quốc phòng
C. Quyết định nguồn gốc của nền quốc phòng
D. Quyết định bản chất của nền quốc phòng.
A. Tất yếu, biện chứng, hỗ trợ lẫn nhau
B. Một chiều: kinh tế quyết định quốc phòng.
C. Không đồng đẳng giữa xây dựng và bảo vệ.
D. Quốc phòng – an ninh tạo mơi trường cho phát triển kinh tế – xã hội
A. Nô lệ, hoặc chưa có loài người
B. Phong kiến
C. Tư sản
D. Xã hội chủ nghĩa
A. Từ xã hội nô lệ
B. Từ xã hội phong kiến
C. Từ xã hội tư sản
D. Từ khi xuất hiện xã hội loài người
A. Biết bảo vệ Tổ quốc bằng chuyên môn được đào tạo, tại nơi làm việc, trong mọi lúc
B. Làm cho sinh viên rèn luyện như bộ đội
C. Chuẩn bị cho sinh viên ra trường
D. Làm cho sinh viên nắm được tri thức quân sự
A. Trong từng ngành nghề
B. Trong từng vùng miền
C. Trong từng chương trình, dự án
D. Trong từng nội dung môn học
A. Trong doanh nghiệp tư nhân
B. Trong toàn bộ nền kinh tế
C. Trong doanh nghiệp liên doanh
D. Trong doanh nghiệp nhà nước
A. Theo yêu cầu của nhà nước
B. Hiệu quả và tiết kiệm nhất
C. Là đòi hỏi của kinh tế tri thức
D. Là yêu cầu của kinh tế nhiều thành phần
A. Hiệu quả và tiết kiệm nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Do kinh tế ta còn yếu
C. Do không còn hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Do chưa liên kết được với nước lớn
A. Xây dựng lòng yêu nước
B. Sinh viên sẵn sàng nhập ngũ
C. Biết sử dụng vũ khí quân dụng
D. Sinh viên biết tự bảo vệ Tổ quốc theo chuyên môn
A. Ngay trong thời bình
B. Khi tổng động viê
C. Khi chiến tranh xảy ra
D. Khi quan hệ quốc tế căng thẳng
A. Ở những nước đang phát triển
B. Ở mọi nước
C. Ở những nước nghèo
D. Ở những nước bị mất chủ quyền.
A. Trong từng chương trình, dự án
B. Tùy theo từng cuộc chiến tranh
C. Trong từng bước phát triển
D. Theo vùng lãnh thổ
A. Trong chiến tranh
B. Trong thời bình
C. Mọi thời điểm
D. Khi đã xây dựng xong khu vực phòng thủ
A. Để xây dựng và bảo vệ tốt nhất
B. Giải quyết tình trạng lạc hậu của nền kinh tế
C. Chờ chiến tranh
D. Khi kinh tế còn yếu kém
A. Các ngành nghề
B. Toàn diện trong mọi thời điểm
C. Các đơn vị
D. Các khu vực
A. Chủ tịch tỉnh
B. Giám đốc công an tỉnh
C. Bí thư tỉnh ủy
D. Chỉ huy trưởng quân sự tỉnh, thành phố
A. Khi chiến tranh xảy ra
B. Ngay trong thời bình
C. Trong liên doanh kinh tế
D. Khi chiến tranh kết thúc
A. Phản ánh đầy đủ, toàn diện hơn
B. Vì mặt an ninh là quan trọng hiện nay
C. Vì nhiều gồm mặt hơn
D. Vì vấn đề kinh tế – xã hội rộng hơn vấn đề kinh tế
A. Khoan thứ sức dân
B. Phát triển du lịch
C. Toàn dân là lính
D. Ngụ binh ư nông
A. Tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược
B. Cổ phần hóa doanh nghiệp
C. Vừa kháng chiến, vừa cứu quốc
D. Đồng ruộng là chiến trường, cuốc cày là vũ khí, nhà nông là chiến sĩ
A. Trong phân vùng lãnh thổ
B. Trong thực thi quyền tác giả
C. Ở địa phương (tỉnh, thành phố)
D. Trong một số ngành kinh tế chủ yếu
A. Mọi loại chiến tranh
B. Nội loạn
C. Công nghệ cao
D. Ngoại xâm
A. Bố trí lực lượng lao động
B. Bố trí nhà văn hóa
C. Bố trí khu công nghiệp
D. Bố trí khu dân cư
A. Chủ tịch tỉnh, thành phố
B. Giám đốc công an
C. Chỉ huy trưởng biên phòng
D. Chỉ huy trưởng quân sự tỉnh
A. Được cụ thể hóa trong xây dựng khu vực phòng thủ
B. Tính chuyên nghiệp ngày càng cao
C. Không ngừng được hiện đại hóa
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường
A. Mỗi cơ quan, đơn vị là một pháo đài
B. Mỗi làng xã là một pháo đài
C. Mỗi ngành nghề, lĩnh vực là một pháo đài
D. Mỗi nhà máy, xí nghiệp là một pháo đài
A. Lực lượng vũ trang
B. Bộ đội chủ lực
C. Lực lượng kinh tế
D. Mỗi lĩnh vực đều có lực lượng nòng cốt
A. Xây dựng quân đội hiện đại
B. Xây dựng dân quân tự vệ mạnh
C. Phát triển kinh tế mạnh
D. Tăng cường giáo dục nhận thức đúng
A. Nền kinh tế
B. Mức độ hiện đại của vũ khí
C. Tiềm lực quân sự
D. Chế độ chính trị
A. Cản trở, phá hoại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của ta
B. Kí kết song phương với ta
C. Bất đồng về quan điểm chính trị với ta
D. Phá ta về kinh tế với ta
A. Đưa nước ta vào quĩ đạo của chúng
B. Cướp của, giết người
C. Chiếm đóng nước ta
D. Bắt ta lệ thuộc về kinh tế
A. Đem quân xâm lược, phá hoại ta
B. Không ủng hộ ta về chính trị
C. Gây khó khăn với ta về kinh tế
D. Không viện trợ cho ta
A. Là cuộc chiến tranh kiểu mới
B. Là chiến tranh công nghệ cao
C. Là cuộc xâm lược vũ trang
D. Là cuộc chiến tranh tổng hợp, biến hóa linh hoạt
A. Mọi qui mô
B. Mọi cấp độ
C. Chỉ bằng văn hóa tư tưởng
D. Mọi hình thức
A. Vừa có chiến dịch vừa không có chiến dịch
B. Chỉ dựa vào phòng tuyến
C. Vừa ông khai vừa bí mật
D. Vừa chính phủ, vừa phi chính phủ
A. Sử dụng mọi kiểu phá hoại
B. Sự chuyển đổi nhanh chóng giữa các thủ đoạn
C. Kết hợp kinh tế với văn hóa
D. Kết hợp linh họat giữa vũ trang và phi vũ trang
A. Tổ chức, bố trí lực lượng lao động và dân cư
B. Căn cứ vào thế mạnh của từng địa bàn
C. Tổ chức rộng khắp trên cả nước
D. Tổ chức, bố trí lực lượng lao động và dân cư cả về số lượng và chất lượng
A. Vì các thế lực thù địch luôn đánh ta bằng các trang thiết bị hiện đại
B. Vì nước ta nghèo
C. Ta đang công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Vì chúng muốn chắc thắng
A. Vì là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng
B. Vì kẻ địch đánh ta bằng mọi thứ, ở mọi nơi, trong mọi lúc
C. Vì kể địch đánh ta trên mọi lĩnh vực
D. Vì đây là cuộc chiến tranh công nghệ cao
A. Biết cách sử dụng vũ khí bộ binh
B. Biết tự bảo vệ bản thân
C. Chờ khi chiến tranh xảy ra
D. Nắm được sự phát triển của lí luận bảo vệ Tổ quốc
A. Xây dựng quân đội hùng mạnh
B. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh
C. Không ngừng hiện đại hóa quân đội
D. Không để xảy ra chiến tranh
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
A. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong chương trình, kế hoạch
B. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong, trong từng bước phát triển
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
A. Hậu phương cơ động, linh họat
B. Hậu phương vững mạnh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất toàn diện trên mọi lĩnh vực
A. Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn khi triển khai lực lượng, phương tiện, thực hiện cách đánh và công tác bảo đảm hậu cần kỹ thuật
B. Gặp phải địa hình, thời tiết nước ta phức tạp khó cơ động lực lượng.
C. Dễ bị sa lầy, lúng túng bị động khi vấp phải địa hình, thời tiết xấu.
D. Gặp phải địa hình, phức tạp khó cơ động lực lượng.
A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược sẽ bị thế giới lên án.
C. Là cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế giới phản đối, lên án.
D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nước đó phản đối.
A. Vũ khí trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
B. Vũ khí tốt và người chỉ huy giỏi, bộ đội tinh nhuệ
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.
D. Lực lượng chiến đấu có kỹ chiến thuật tác chiến cơ bản, hiện đại.
A. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.
B. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Đất nước được chuẩn bị sẵn sàng về thế trận trong thời bình.
D. Đưa đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
A. Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn lớn.
B. Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, tổn thất về người, tiêu hao cơ sở vật chất và của cải rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương
D. Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn để tàn phá rất lớn
A. Có nền khoa học quân sự và kinh tế phát triển.
B. Có sức mạnh quân sự lớn.
C. Có tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học lớn hơn ta nhiều lần.
D. Có thể lôi kéo nhiều nươc tham gia.
A. Lật đổ những chính phủ không tuân theo sự xắp đặt và yêu cầu của Mỹ.
B. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang các nước lân cận nằm trong khu vực Trung đông.
C. Chiếm lĩnh và thao túng quyền khai thác dầu mở, đảm bảo tài nguyên năng lương cho Mỹ trong tương lai.
D. Mở rộng ảnh hưởng của nền kinh tế Mỹ với thị trường các nước Arập – Aicập.
A. Đánh chắc tiến chắc giam chân để tiêu diệt địch.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh, kiểm soát thế trận trong mọi tình huống.
C. Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận, nhanh chóng dồn địch vào thế bị động.
D. Đánh lâu dài,lấy thời gian làm lực lượng, nắm thời cơ đánh đòn quyết định, chọn thời điểm kết thúc chiến tranh.
A. Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường tạo diều kiện cho những thắng lợi trên cac mặt trận.
B. Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên chiến trường sẽ quyết định đường lối đối ngoại.
C. Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trường, thúc đẩy và tạo điều kiện dành chiến thắng trên chiến trường.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt trận quân sự, chiến thắng trên chiến trường vẫn là yếu tố quyết định
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Ngoại giao.
D. Binh vận.
A. Kết hợp chặt chẽ LLVT 3 thứ quân đánh địch ngay từ khi bắt đầu chiến tranh bằng tất cả lực lượng hiện có đạp tan mọi ý đồ xâm lược.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân đánh địch liên tục nhằm mục đích tiêu hao binh lực và sinh lực địch. Kết hợp chặt chẽ với các đòn đánh tập trung của các binh đoàn chủ lực. Bẻ gẫy ý đồ chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
C. Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp lấy nông thôn rừng núi làm địa bàn tác chiến chủ yếu, kéo dài chiến tranh nhằm tiêu hao sinh lực địch dần làm tiêu tan ý chí xâm lược của kẻ thù.
D. Các binh đoàn chủ lực có sự hỗ trợ của bộ đội địa phương và dân quân tự vệ tiến hành những chiến dịch lớn nhằm tấn công tiêu diệt lực lượng xâm lược đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh toàn dân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247