A. Cây Lúa
B. Cây Đa
C. Cây Dâu
D. Quả Bầu
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
A. Linga và yoni
B. Biểu tượng về sinh thực khí
C. Hành vi giao phối
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm
B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Tổ Sư
D. Thần Tài
A. Thượng đẳng thần
B. Trung đẳng thần
C. Hạ đẳng thần
D. Phúc thần
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh
D. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh
A. Tín ngưỡng
B. Tôn giáo
C. Phong tục
D. Tập quán
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
A. Thách cưới
B. Nộp tiền cheo
C. Ông mai bà mối
D. Bái yết gia tiên
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối
B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
C. Tục giã cối đón dâu
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết
A. Tắm rửa cho người chết
B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân gian…).
A. Mùa xuân và mùa hạ
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa
A. Thích thăm viếng, hiếu khách
B. Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
C. Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp
D. Xem trọng nghi thức giao tiếp
A. Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận
B. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói
C. Thiếu tính quyết đoán
D. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
A. Trọng danh dự
B. Tế nhị, ý tứ
C. Trọng tình cảm
D. Trọng nghi thức
A. Xu hướng ước lệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
A. Xu hướng ước lệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
A. Tính biểu trưng
B. Tính linh hoạt
C. Giàu chất biểu cảm
D. Tính ước lệ
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản
A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp
B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ
C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc
D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247