A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Có kích thước từ vài cm đến toàn bộ vú
B. Tổn thương có hình nhiều thùy do những nhân mô đệm được phủ bởi tế bào biểu mô
C. Các tổn thương độ mô học cao có hình ảnh giống sarcom mô mềm
D. Thường hay tái phát và ung thư hóa
A. Phổ biến ở tuổi dưới 30
B. Phát triển từ mô đệm trong thùy tuyến chuyên biệt
C. Về vi thể: mô đệm xơ bao bọc các tuyến được phủ bởi biểu mô
D. Các câu trên đều đúng
A. 70% ở vùng trung tâm, 30-40% ở 2 bên
B. Không có đặc điểm riêng trên đại thể
C. Có nhiều loại vi thể như loại đặc, dạng rây, vi nhú
D. Về vi thể, các thùy giãn và bị lấp đầy bởi những tế bào tròn tương đối đều
A. Ung thư biểu mô trứng cá và ung thư biểu mô nhú là 2 loại thuần nhất về hình thái
B. Các loại khác thường lẫn nhau cả về hình thái và diễn biến lâm sàng
C. Khoảng 25-30% tiến triển thành ung thư biểu mô xâm nhập loại thùy hoặc ống
D. A và B
A. Chiếm 95% các trường hợp ung thư biểu mô ống xâm nhập
B. Về đại thể, u cứng giới hạn không rõ, cắt có cảm giác cứng và diện cắt xám vàng nhạt
C. Kích thước, hình thể, mật độ và giới hạn u rất thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ các tế bào u và mô đệm
D. U là những ổ tế bào ranh giới rõ, những dây tế bào hoặc tế bào riêng rẽ. Biệt hóa tuyến có thể rõ, vừa hoặc hoàn toàn không có
A. Tuổi trung bình 44-49 tuổi, trẻ hơn so với ung thư biểu mô vú nói chung
B. Giới hạn u không rõ và mật độ cứng. U nhỏ một cách điển hình với đường kính 1-2cm, diện cắt có hình sao
C. Về vi thể, giống các bệnh lành tính nhưng xâm nhập mô mỡ, bờ tuyến không đều, không có cơ biểu mô, không có màng đáy
D. Tất cả đều đúng
A. Loại điển hình
B. Ung thư biểu mô tế bào nhẫn
C. Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp
D. Ung thư biểu mô nhầy
A. U tuyến phát triển như một nhân u hình tròn, thường có giới hạn rõ và di động tự do với mô vú xung quanh
B. Trên diện cắt u có màu trắng xám và thường có các khe nhỏ
C. U thường có giới hạn rõ và thường lồi lên
D. Vị trí thường gặp ở 1/4 dưới ngoài của vú
A. Mô đệm liên kết phát triển mạnh chèn ép các khoang tuyến làm các lòng tuyến xẹp đi
B. Các khoang tuyến bị chèn ép thành các khe không đều
C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải hoặc dây hẹp tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ
D. Cả 3 câu trên đều đúng
A. Các khoang tuyến bị mô đệm xơ chèn ép làm các lòng tuyến xẹp đi hoặc tạo thành các khe không đều
B. Các khoang tuyến nguyên vẹn hình tròn hay bầu dục được phủ bởi một hay nhiều hàng tế bào
C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải hoặc dây hẹp tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ
D. Câu A, B đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247