A. 1972
B. 1973
C. 1975
D. 1989
A. Buộc tất cả những ai xả chất thải đều trả cùng giá tiền cho mỗi đơn vị xả thêm sẽ đạt đến một sự phân bố hiệu quả kinh tế của chi phí kiểm soát chất thải
B. Buộc tất cả những ai xả chất thải đều trả cùng giá tiền cho mỗi đơn vị xả thêm dẫn đến bất cứ một lượng chất thải nào được sinh ra cũng đã thu một chi phí nhất định để quản lý và kiểm soát nó
C. Luật và cơ chế thường đưa đến hệ quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm cao hơn nhiều so với các công cụ kinh tế
D. Luật và cơ chế thường cho kết quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm thấp hơn nhiều so với các công cụ kinh tế
A. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định ở trên đường MNPB
B. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định ở trên đường MEC
C. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB = MEC
D. mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB > MEC
A. mức độ ô nhiễm bằng không
B. ô nhiễm khác không nhưng vẫn trong mức độ chấp nhận được
C. MNPB cao nhất
D. MEC thấp nhất
A. lệ phí phát thải
B. lệ phí bảo vệ môi trường.
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế
A. lệ phí phát thải
B. lệ phí bảo vệ môi trường
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế
A. lệ phí phát thải
B. lệ phí bảo vệ môi trường
C. lệ phí môi trường theo sản phẩm
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế
A. sự khác nhau về chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm
B. lệ phí phát thải
C. lệ phí bảo vệ môi trường
D. lệ phí môi trường theo sản phẩm thay thế
A. người bán côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
B. người mua côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
C. cả người bán và người mua côta gây ô nhiễm đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
D. chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được
A. Ký quỹ môi trường giúp nhà nước tiết kiệm đầu tư kinh phí khắc phục ô nhiễm môi trường từ ngân sách
B. Ký quỹ môi trường khuyến khích doanh nghiệp chủ động bảo vệ môi trường
C. Ký quỹ môi trường giúp doanh nghiệp lấy lại vốn khi không xảy ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường
D. Ký quỹ môi trường giúp làm cho chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được
A. Trợ cấp không hoàn lại
B. Các khoản cho vay ưu đãi.
C. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
D. Ưu đãi thuế
A. Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường
B. Tiêu chuẩn môi trường là những giới hạn cho phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường
C. Tiêu chuẩn môi trường chính là phát triển bền vững của quốc gia
D. Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường
A. TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
B. TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
C. TCVN 5939:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
D. QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giấy và bột giấy
A. QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
B. QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
C. QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
D. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
A. 0,9
B. 1
C. 1,1
D. 1,2
A. 0,9
B. 1
C. 1,1
D. 1,1
A. 1
B. 0,9
C. 0,8
D. 0,7
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 1,0
A. 1
B. 0,9
C. 0,8
D. 0,7
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 1,0
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
A. 1,0
B. 1,2
C. 1,4
D. 1,6
A. 0,9
B. 1,0
C. 1,1
D. 1,2
A. 0,9
B. 1,0
C. 1,1
D. 1,2
A. công cụ thị trường
B. công cụ luật pháp
C. công cụ xã hội
D. công cụ chính sách
A. Thuế là một khoản thu của chính phủ đối với các tổ chức và các thành viên trong xã hội
B. Thuế là khoản thu mang tính chất bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định
C. Thuế là khoản thu mang tính chất bắt buộc và được hoàn trả trực tiếp
D. Thuế là một khoản thu của chính phủ đối với các tổ chức và các thành viên trong xã hội, khoản thu này mang tính chất bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định
A. chủng loại thuế
B. mức thuế suất
C. mục đích, phương pháp và nhu cầu thu thuế
D. mức độ trợ cấp cho các dự án bảo vệ môi trường
A. có tính cưỡng bức
B. nguồn thu này không hoàn trả cho người nộp
C. có tính tự nguyện
D. nhà nước dùng các chính sách thuế để làm đòn bẩy kích thích phát triển kinh tế
A. thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
B. thuế đánh vào bất động sản
C. thuế đánh vào thu nhập
D. thuế trực thu và thuế gián thu
A. chính phủ có thể điều khiển và phát triển sản xuất, lưu thông, điều chỉnh các quy luật quan trọng trong nền kinh tế bao gồm: quy luật “cung - cầu”, quy luật “tiền - hàng” và quy luật “tiêu dùng - tích lũy”
B. đánh vào bất động sản
C. đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
D. đánh vào thu nhập
A. Thông qua việc đánh thuế chính phủ có thể điều chỉnh cơ cấu kinh tế
B. Thông qua việc đánh thuế chính phủ có thể lựa chọn các công nghệ thích hợp
C. Thuế có tác động tích cực đến việc mở rộng lưu thông hàng hóa - dịch vụ, hạn chế đầu cơ tích trữ, bình ổn thị trường...
D. Thuế không có ý nghĩa đối với việc lựa chọn các công nghệ thích hợp
A. Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa các ngành nghề
B. Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa nhóm chính trị
C. Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa các vùng
D. Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
A. Thuế không phải là phương tiện dùng để huy động nguồn tài chính vào ngân sách nhà nước
B. Thuế không có chức năng huy động nguồn tài chính.
C. Thông qua thuế, nhà nước tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội
D. Việc đánh thuế không tạo ra tính công bằng tương đối
A. Thuế trực thu là loại thuế được phân loại theo hình thức
B. Thuế gián thu là loại thuế được phân loại theo hình thức
C. Cả thuế trực thu và thuế gián thu đều được phân loại theo hình thức
D. Cả thuế trực thu và thuế gián thu đều không được phân loại theo hình thức
A. 2 loại thuế
B. 3 loại thuế
C. 4 loại thuế
D. 5 loại thuế
A. Thuế trực thu có xét đến tính công bằng hơn so với thuế gián thu
B. Việc đánh thuế theo hình thức trực thu không công bằng bằng việc đánh thuế theo hình thức gián thu
C. Việc đánh thuế theo hình thức trực thu hay gián thu không có xét đến tính công bằng
D. Thuế trực thu kích thích sự cố gắng tăng thu nhập của các đối tượng
A. Thuế trực thu có xét đến tính công bằng hơn so với thuế gián thu
B. Việc đánh thuế theo hình thức trực thu không công bằng bằng việc đánh thuế theo hình thức gián thu
C. Việc đánh thuế theo hình thức trực thu hay gián thu không có xét đến tính công bằng
D. Thuế trực thu kích thích sự cố gắng tăng thu nhập của các đối tượng
A. thuế trực thu
B. thuế gián thu
C. thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh
D. thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa - dịch vụ
A. thuế trực thu
B. thuế gián thu
C. thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh
D. thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa - dịch vụ
A. thuế trực thu
B. thuế gián thu
C. thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh
D. thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa - dịch vụ
A. thuế trực thu
B. thuế gián thu
C. thuế đánh vào thu nhập
D. thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa - dịch vụ
A. nhà kinh tế học Pigou
B. nhà kinh tế học Pareto
C. nhà kinh tế học Keys
D. nhà kinh tế học Ricardo
A. MNPB > 0
B. MNPB
C. MEC > MNPB
D. MEC
A. giao điểm của đường MNPB với đường MEC
B. đường MNPB
C. đường MNPB
D. chi phí để sản xuất hàng hóa - dịch vụ
A. Người sản xuất
B. Người tiêu dùng
C. Cả người sản xuất và người tiêu dùng
D. Chính phủ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247