A. Sự phân chia các nhiệm vụ rõ ràng thích hợp với các lĩnh vực cá nhân được đào tạo
B. Chế độ một thủ trưởng
C. Cho các tổ chức có nhiều dự án
D. Việc đáp ứng những thay đổi bên ngoài tổ chức
A. Tất cả các phương án đều đúng
B. Tính chuyên môn hóa
C. Tính phối hợp
D. Cả 3 đáp án trên
A. Ma trận chiến lược chính
B. Mô hình bảng điểm cân bằng (BSC)
C. Khung phân tích 7S của Mc Kinsey
D. Ma trận SPACE
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. 8
B. 7
C. 9
D. 10
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Người mua hành động là vì lợi ích kinh tế
B. Người mua hành động là vì tình yêu thương hiệu
C. Người mua hành động vì lòng trung thành
D. Định vị thương hiệu của doanh nghiệp hiệu quả
A. Chiến lược nhất quán với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa được xác định trong phân tích chiến lược
B. Chiến lược đáp ứng các bên hữu quan
C. Chiến lược sẽ hiệu quả trong thực tế bởi vì nó có nguồn lực và khả năng cần thiết
D. Chiến lược thỏa mãn các cổ đông
A. Ở giai đoạn sau thực hiện chiến lược
B. Ở giai đoạn thực hiện chiến lược
C. Ở giai đoạn xây dựng chiến lược
D. Tất cả các phương án đều đúng
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
A. Cơ cấu chức năng
B. Cơ cấu ma trận
C. Cơ cấu tổ chức giản đơn
D. Cơ cấu tổ chức theo đơn vị, bộ phận
A. Đề ra danh sách tóm gọn những cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ cũng từ môi trường đem lại
B. Tìm ra những mặt mạnh và phát hiện ra những điểm yếu của bản thân công ty nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu này
C. Xem xét lại những nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp được sử dụng là cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
D. Thiết lập nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một vài chiến lược để theo đuổi
A. Tìm ra những mặt mạnh và phát hiện ra những điểm yếu của bản thân công ty nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu này
B. Đề ra danh sách tóm gọn những cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ cũng từ môi trường đem lại
C. Xem xét lại những nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp được sử dụng là cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
D. Thiết lập nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một vài chiến lược để theo đuổi
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Thiết lập nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một vài chiến lược để theo đuổi
B. Tìm ra những mặt mạnh và phát hiện ra những điểm yếu của bản thân công ty nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu này
C. Đề ra danh sách tóm gọn những cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ cũng từ môi trường đem lại
D. Xem xét lại những nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp được sử dụng là cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
A. Xây dựng lại chiến lược
B. Đánh giá chiến lược
C. Kiểm tra chiến lược
D. Thay đổi chiến lược
A. Thay đổi chiến lược
B. Đánh giá chiến lược
C. Kiểm tra chiến lược
D. Xây dựng lại chiến lược
A. Tất cả các phương án đều đúng
B. Sự thay đổi cấp quản trị hay chủ sở hữu
C. Sự thay đổi của môi trường vĩ mô
D. Sự thay đổi của môi trường vi mô
A. Các doanh nghiệp đều có cùng cách thức để tiến hành phân loại nguồn lực
B. Nguồn lực trong một doanh nghiệp thường được phân biệt thành 2 loại chính: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình
C. Sử dụng và quản lý nguồn lực đòi hỏi các nhà quản trị phải phân nhóm và phân loại các nguồn lực của doanh nghiệp
D. Là những tài sản mà một doanh nghiệp sở hữu và có thể khai thác vì mục đích kinh tế
A. Tần suất của khuyến mại càng nhiều, người tiêu dùng càng giảm sự nhạy cảm về giá
B. Sự nhạy cảm về giá là mức độ phản ứng của khách hàng đối với việc tăng hay giảm giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
C. Sự nhạy cảm về giá thể hiện thông qua độ co giãn nhu cầu theo giá cả
D. Khách hàng có tính nhạy cảm về giá thấp nếu họ có thu nhập cao
A. Đối thủ cạnh tranh
B. Khách hàng
C. Triết lý của tổ chức
D. Tự đánh giá về mình
A. Duy nhất và khó bắt chước
B. Giúp công ty chiếm được thị phần nhiều hơn
C. Giúp công ty khác biệt so với các đối thủ khác
D. Giúp công ty thỏa mãn khách hàng hơn
A. Mô hình là chia thành hai mức cao và thấp cho cả sự nhạy cảm về giá và khả năng khác biệt hóa sản phẩm
B. Với sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng có tính nhạy cảm giá thấp nhưng chấp nhận khác biệt hóa sản phẩm ở mức cao, doanh nghiệp nên chọn chiến lược sản phẩm độc đáo hoặc khác biệt hóa
C. Ma trận này có một chiều phản ánh tính nhạy cảm về giá cả của sản phẩm và chiều kia phản ánh khả năng khách hàng chấp nhận sự khác biệt hóa sản phẩm
D. Ứng với mỗi góc vuông trên sơ đồ sẽ quy định việc doanh nghiệp lựa chọn chiến lược cụ thể phù hợp
A. Khi điều chỉnh chiến lược, các chiến lược kinh doanh hiện hành sẽ bị hủy bỏ
B. Mức độ biến động đến đâu, điều chỉnh đến đó
C. Việc điều chỉnh chiến lược kinh doanh phải được tiến hành theo các nguyên tắc, phương pháp và sử dụng các phương tiện, công cụ cần thiết trong hoạch định chiến lược kinh doanh
D. Là quá trình chủ động thích nghi của doanh nghiệp trước các biến động bất thường xảy ra
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247