A. \({f_h} = 20.\sqrt L \)
B. \({f_h} = 30.\sqrt L \)
C. \({f_h} = 40.\sqrt L \)
D. \({f_h} = 50.\sqrt L \)
A. \({f_h} = 20.\sqrt L \)
B. \({f_h} = 30.\sqrt L \)
C. \({f_h} = 40.\sqrt L \)
D. \({f_h} = 50.\sqrt L \)
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
A. Tần suất 1%
B. Tần suất 2%
C. Tần suất 4%
D. Tần suất 5%
A. Khi chiều cao ta luy từ 1,0 m
B. Khi chiều cao ta luy từ 1,5 m
C. Khi chiều cao ta luy từ 2,0 m
D. Khi chiều cao ta luy từ 2,5 m
A. Khi chiều cao hơn 2,0 m
B. Khi chiều cao hơn 3,0 m
C. Khi chiều cao hơn 4,0 m
D. Khi chiều cao hơn 5,0 m
A. fl = 1/100.L
B. fl = 1/500.L
C. fl = 1/1000.L
D. fl = 1/1500.L
A. fl = 1/100.L
B. fl = 1/500.L
C. fl = 1/1000.L
D. fl = 1/1500.L
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
A. Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.
B. Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.
C. Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.
D. Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.
A. Đồ thị hoa hồng
B. Đồ thị Xavarenxki
C. Đồ thị vòng tròn lớn
D. Một trong ba loại trên
A. Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá
B. Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá
C. Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá
D. Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá
A. Giữa áp lực lên biên hang và chuyển vị vách hang đào
B. Giữa tỉ lệ áp lực sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào
C. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào
D. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào
A. Từ công thức của Fenner-Labasse.
B. Từ công thức thực nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR.
C. Từ đường cong Fenner-Pacher.
D. Từ đường cong quan hệ Pa-U.
A. Tải trọng này bằng không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung quanh hang đào.
B. Tải trọng này bằng không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không.
C. Tải trọng này bằng không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào chịu.
D. Là phần còn lại của áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất.
A. Theo yêu cầu cấu tạo
B. Theo yêu cầu chịu lực
C. Theo cấu tạo, có kiểm toán đảm bảo yêu cầu chịu lực
D. Theo công thức kinh nghiệm
A. Là một khái niệm, khác nhau về cách gọi tên
B. Là hai khái niệm khác nhau
C. Tĩnh không là những kích thước chính của khổ giới hạn
D. Tĩnh không trong hầm là khổ giới hạn trên đường cộng với những khoảng mở rộng cần thiết
A. Thoát nước ngầm là chính
B. Thoát nước mặt là chính vì nước ngầm đã được chống thấm
C. Đồng thời thoát cả nước ngầm và nước mặt
D. Có hai hệ thống rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. Là ván khuôn của vỏ hầm
B. Là tĩnh không trong hầm
C. Là đường cong viền kín bề mặt bên trong của vỏ hầm
D. Là khổ giới hạn trong đường hầm
A. 500m
B. 600m
C. 700m
D. 750m
A. Nửa đường tròn phần vòm và hai đoạn tường thẳng
B. Đường cong 3 tâm
C. Đường cong 5 tâm
D. Quá nửa đường tròn bán kính R
A. Mở giật cấp 90°
B. Mở rộng dần trên chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m.
C. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 12m.
D. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 15m
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247