A. Độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc hào và hố móng khi không cần gia cố, cần tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật
B. Các chỉ tiêu này lấy theo TCVN 4447:2012 Công tác đất – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
C. Tùy loại đất mà quyết định mái dốc cho thành hố đào
D. Kỹ sư tư vấn giám sát quyết định tại chỗ
A. Khi sử dụng máy đào một gầu để đào móng, để tránh phá hoại cấu trúc địa chất đặt móng, cho phép để lớp bảo vệ
B. Bề dày lớp bảo vệ đáy móng (cm) tùy thuộc dùng máy đào có dung tích gầu (m³) lớn hay bé mà quyết định theo tiêu chuẩn
C. Thợ khéo tay, đào không cần lớp bảo vệ
D. Nếu dưới nền không có cọc thì không cần để lớp bảo vệ
A. Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện hành.
B. Nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ thể để lập biện pháp thi công cọc.
C. Bản vẽ thiết kế biện pháp thi công phải được chủ đầu tư phê duyệt.
D. Khi biện pháp hạ cọc phức tạp, nhà thầu có thể tổ chức hội thảo lấy ý kiến rộng rãi để giải trình và bổ sung cho biện pháp thi công.
A. Mô tả các số liệu gốc về những vị trí thích hợp để thu nước ngầm và hút ra
B. Đặc điểm của các công trình đã và đang xây trên khu vực xây dựng
C. Cơ sở của các biện pháp chấp nhận dùng để hạ mực nước là giải pháp chung của hệ thống hạ mức nước
D. Bố trí các lỗ khoan quan trắc và các ống đo áp, cũng như các chỉ dẫn về quan trắc hạ thấp mực nước ngầm phải tuân theo quy định nghiêm ngặt
A. Kiểm soát độ chặt của đất đã đầm nén
B. Đất đắp phải có độ ẩm tốt nhất khi thi công
C. Ước tính độ ẩm tốt nhất với đất dính:10%
D. Ước tính độ ẩm tốt nhất với đất không dính là:20%
A. Kiểm tra việc chọn thiết bị ép, công suất thiết bị lớn hơn 1,4 lần lực ép thiết kế quy định
B. Lựa chọn đối trọng phù hợp. Đối trọng phải lớn hơn 1,1 lần lực ép lớn nhất
C. Gia tải 10 ~ 15% tải trọng thiết kế để thử ổn định của hệ thiết bị ép
D. Phải theo tất cả các phương án nêu trên
A. Phải bám sát các khâu thi công nền móng, không được bỏ sót công đoạn nào
B. Quá trình theo dõi thí nghiệm, cần luôn luôn đối chiều với các thông số ở báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình
C. Nếu nghi ngờ về kết quả thì yêu cầu nhà thầu thi công kiểm tra dưới sự chứng kiến của tư vấn giám sát
D. Nếu có nghi ngờ về dữ liệu địa chất hay thủy văn, có thể yêu cầu một đơn vị thẩm định xác định dữ liệu
A. TCVN 9395 : 2012 Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
B. TCVN 4447 : 2012 Công tác đất – Thi công và nghiệm thu
C. TCVN 10304 : 2014 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
D. TCVN 9340 : 2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
A. Chọn cự ly khi khoan gần cọc mới đổ xong bê tông
B. Kiểm tra việc lựa chọn thiết bị khoan tạo lỗ
C. Kiểm tra quyết định đặt ống chống tạm
D. Phải chú ý kiểm soát cao độ dung dịch khoan
A. Phải kiểm tra chất lượng bê tông phù hợp với chỉ dẫn thiết kế
B. Thi công đổ bê tông không gián đoạn trong thời gian
C. Kiểm soát mực đầy của bê tông khi đổ bê tông
D. Tất cả các yêu cầu trên
A. Mẫu hình trụ cho trị số đọc kết quả như mẫu lập phương
B. Mẫu lập phương cho kết quả lớn so với mẫu hình trụ
C. Lấy kết quả của mẫu hình trụ phù hợp với quy định
D. Tiêu chuẩn hiện hành chọn kết quả của mẫu hình trụ hoặc lập phương đều phù hợp
A. Phải thi công xong các việc làm trước khi hoàn thiện như điện, nước
B. Có biên bản nghiệm thu cho các việc đã làm xong
C. Phải khắc phục các sai sót các lớp nằm dưới lớp hoàn thiện
D. Biên bản nghiệm thu trước đó có nội dung đủ điều kiện cho phép thi công hoàn thiện
A. Mọi việc phần xây phải đủ điều kiện để lắp đặt thiết bị
B. Phải lập biên bản bàn giao giữa bên xây và bên lắp
C. Không được lắp hai loại thiết bị khác nhau trong một buồng, một phạm vi công tác
D. Phải có phối hợp trong quy trình lắp đặt thiết bị
A. 1:2 ở các đất dính và 1:3 ở các đất không dính
B. 2:3 ở các đất dính và 1:2 ở các đất không dính
C. 1:1 ở các đất dính và 2:3 ở các đất không dính
D. 1:1 ở các đất dính và 1:2 ở các đất không dính
A. Tiến hành cách quãng một lỗ khi khoảng cách mép các lỗ
B. Tiến hành khoan sau 12 giờ khi khoan lỗ giữa hai cọc đã đổ bê tông từ khi kết thúc đổ bê tông
C. Tiến hành cách quãng một lỗ khi khoảng cách mép các lỗ
D. Tiến hành khoan sau 6 giờ khi khoan lỗ giữa hai cọc đã đổ bê tông từ khi kết thúc đổ bê tông
A. Áp lực cột dung dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền và hoạt tải thi công
B. Áp lực cột dung dịch lớn hơn áp lực chủ động của đất nền và hoạt tải thi công
C. Áp lực cột dung dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền
D. Áp lực cột dung dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền
A. Sai số độ dài lồng thép là ±50mm.
B. Sai số đường kính lồng thép là ±10mm.
C. Sai số khoảng cách giữa các cốt chủ là ±10mm.
D. Các câu trên đều đúng.
A. Tại vị trí bất kỳ đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không quá 20m.
B. Song song với cạnh ngắn đáy bể đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không quá 20m.
C. Không được để mạch ngừng thi công đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không quá 20m.
D. Không được để mạch ngừng thi công đối với mọi loại đáy bể chứa.
A. Chia từ đỉnh xuống chân, và điều chỉnh cho chẵn viên gạch.
B. Chia từ đỉnh xuống chân, có thể cắt gạch để đảm bảo kích thước khối xây.
C. Xây theo thứ tự từ trái qua phải hoặc ngược lại, không cần phải chia trước.
D. Xây theo thứ tự bất kỳ thuận lợi nhất, tùy kích thước vòm.
A. Khối xây vòm đã đủ cường độ và thời gian theo quy định thì tháo dỡ hẳn ván khuôn.
B. Tháo nêm hạ toàn bộ ván khuôn xuống 0.1m - 0.15m theo trình tự đối xứng trên toàn vòm, kiểm tra an toàn mới tháo dỡ hẳn.
C. Khối xây vòm đạt 70% cường độ thiết kế thì tháo dỡ hẳn ván khuôn.
D. Tháo dỡ hẳn ván khuôn theo trình tự đối xứng trên toàn bộ vòm.
A. Các đai kháng chấn theo từng tầng
B. Việc liên kết các tường mỏng và vách mỏng với các tường chịu lực, với khung và với các sàn
C. Việc gia cường các tường gạch bằng các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép và đổ tại chỗ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
A. Số đọc cơ sở ban đầu không chính xác
B. Độ lún lớn nhất của cọc tại cấp tải trọng 2.0 lần tải thiết kế sau 24 giờ bằng 2% đường kính cọc
C. Độ lún lớn nhất của cọc tại cấp tải trọng 2.5 lần tải thiết kế sau 24 giờ bằng 2% đường kính cọc
D. Độ lún dư bằng 5mm
A. Kích đồng hồ đo biến dạng bị hư hỏng
B. Liên hết giữa hệ thống gia tải, cọc neo không đảm bảo
C. Độ lún dư bằng 10mm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
A. Không được thi công có độ vồng
B. 18mm
C. 9mm
D. 6mm
A. Có 4 thanh thép ø20 được nối trong cùng một mặt cắt.
B. Có 3 thanh thép ø20 được nối trong cùng một mặt cắt.
C. Có 2 thanh thép ø20 được nối trong cùng một mặt cắt.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247