A. A
B. B1, B6, B12
C. C
D. D
A. Viêm TK ngoại biên
B. Tổn thương da mắt niêm mạc
C. Bệnh Scorbut
D. Sỏi thận
A. Mất ngủ
B. Chảy máu chân răng
C. Tăng sừng hía ở nang lông
D. Xuất huyết dưới da
A. Vàng niêm
B. Xuất huyết dưới da
C. Thiếu máu
D. Dị dạng bào thai, sẩy thai
A. Hằng định Ca2+ huyết
B. Tác dụng trên xương, biểu bì, tb biệt hoá
C. Doxecaliferol và paricalciol ức chế sự tăng PHT huyết ở BN cường tuyến cận giáp do suy thận mạn
D. A,B,C đều đúng
A. Vết bầm máu
B. Chảy máu cam
C. Chảy máu dạ dày
D. Tất cả đều đúng
A. Fe, Zn
B. Ca, Mg, P
C. Cu, Fe, Zn
D. Ba, Ag, Pb
A. Na, Ba, Ca
B. Ca, Mg, P
C. C, Fe, Zn
D. Pb, Au, Ag
A. Na
B. Mg
C. Ba
D. Zn
A. Sỏi thận
B. Cận thị
C. Voi hoá cột sống
D. Tất cả đều đúng
A. Đái tháo đường
B. Thận
C. Gan
D. Tim
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Zn
A. Hệ đệm của máu, cân bằng pH máu
B. Hoạt động của não, cơ xương, cơ tim, sinh dục…..
C. Giữ nước, có thể gây phù
D. A, C đúng
A. Ca
B. K
C. P
D. Fe
A. Thị lực
B. Khích thích tổng hợp pro, hấp thu đạm, tăng liền sẹo
C. Giúp bạch cầu chống nhiễm trùng và ung thư
D. A,B đúng
A. Ca
B. Mg
C. P
D. Zn
A. Ca
B. Mg
C. P
D. I
A. Vitamin có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp
B. Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
C. Hầu hết vitamin tan trong dầu là coenzyme cho một loại enzyme chuyên biệt
D. Vitamin có tác động như một chất chống oxy-hóa: C và E
A. Thiếu men carotenase ở ruột non gây thiếu vitamin D
B. Thiếu men hydroxylase ở gan thận gây thiếu vitamin A
C. Bệnh thiếu máu ác tính gây thiếu vitamin K
D. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, cắt bỏ gây nên kém hấp thu B12
A. Vitamin B1 hay còn gọi là Riboflavin
B. Tham gia tổng hợp catecholamine trong sự dẫn truyền thần kinh
C. Là enzyme tham gia quá trình chuyển hóa glucid
D. Thiếu vitamin B1 gây bệnh beriberi
A. Vitamin B2 hay còn gọi là Riboflavin
B. Thiếu B2 không kèm theo thiếu các vitamin khác
C. FMN & FAD là coenzyme của enzyme tham gia phản ứng oxy hóa-khử cacbonhydrat & acid amin
D. Thiếu B2 gây cương tụ kết mạc, viêm giác mạc, viêm lưỡi, loét môi, nứt mép
A. Vitamin K
B. Vitamin B12
C. Vitamin A
D. Vitamin C
A. Vitamin B6 chữa suy nhược thần kinh và thể chất
B. Vitamin B12 hay còn được gọi là Cyanocobalamin
C. Trong cơ thể con người có thể tự tổng hợp được vitamin B2, D3, K
D. Thiếu vitamin C gây bệnh Scorbut
A. Phòng ngừa bệnh quáng gà bằng cách bổ sung vitamin A
B. Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiều gây thừa vitamin D
C. Vitamin D có vai trò hằng định Ca2+ huyết
D. Vitamin E giúp bảo vệ vitamin A khỏi tác dụng của gốc tự do, làm tang sử dụng vitamin A
A. Vitamin K2 ngừa các bệnh về động mạch vành
B. Vitamin E không chữa vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng
C. Vitamin D trị còi xương ở người lớn và nhuyễn xương ở trẻ em
D. Vitamin A hay còn gọi là tecoferol
A. Ca
B. P
C. K
D. Fe
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Iod
A. Ca
B. P
C. Na
D. K
A. Vai trò quan trọng nhất của Ca là cấu tạo xương và răng
B. Sự hấp thu Ca phụ thuộc vào chất béo, Mg, P
C. Vai trò của Na là tạo áp suất thẩm thấu
D. Thiếu iod gây bệnh basodown
A. B1
B. B2
C. B6
D. K
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Mg
A. Na
B. Ca (0,04-0,08 g)
C. P
D. Mg
A. Tế bào của mô ung thư không thể vượt qua giới hạn của mô đó
B. Bắt nguồn từ nhiều tế bào gốc và phát triển thành các dòng tế bào ác tính
C. Tế bào ung thư mất khả năng biệt hoá
D. Tăng sinh có kiểm soát
A. Pha G2
B. Pha G0
C. Pha M
D. Pha S
A. Thuốc kháng chuyển hoá acid folic
B. Thuốc ức chế miễn dịch
C. Thuốc alkyl hoá
D. Thuốc có nguồn gốc thực vật
A. Có thể chữa khỏi bướu rắn nếu không kết hợp
B. Làm nhanh phát triển khối u
C. Không có hiệu quả làm giảm kích thước khối u
D. Có thể chữa lành cho một số dạng ung thư: bệnh bạch cầu, u hạch, ung thư tinh hoàn
A. Doxorubicin
B. Mitoxabtron
C. Dactinomycin
D. Bleomycin
A. Dacarbazin
B. Cytarabin
C. Busulfan
D. Cyclophosphamid
A. Thuốc kháng sinh kháng u thuộc loại chuyên biệt theo chu kỳ tế bào Thuốc kháng sinh chuyển hoá thường ít gây dị tật bào thai và ít sinh bệnh bạch cầu
B. Thuốc alkyl hoá làm tổn thương trực tiếp AND
C. Thuốc alkyl hoá chỉ có hoạt tính trên tế bào nghỉ
D. Sunitinib và sorafenib la TKI điều trị ung thư tế bào gan
A. Dẫn xuất platin tác dụng như chất nối xen kẽ gãy chuỗi đơn và chuỗi đôi AND, không ảnh hưởng đến sao chép, nhưng ảnh hưởng đến tổng hợp protein và ARN
B. Paclitaxel có cơ chế độc nhất là ngăn cản sự phá vỡ vi ống
C. Alkaloid vinca gắn vào vị trí trên ống giống với vị trí gắn của taxan và podophyllotoxin
D. Các chất kháng chuyển hoá sáp nhập vào acid nucleic nhưng không tạo ra những mã di truyền sai lạc
A. Sự đề kháng chéo giữa các thuốc phải tối đa
B. Các thuốc phối hợp phải có cơ chế tác dụng giống nhau để giảm khả năng đề kháng
C. Các thuốc phối hợp phải có độc tính giống nhau để có thể dùng liều đầy đủ
D. Các thuốc dung đơn lẻ phải có tác dụng với một loại ung thư nào đó
A. Nitrosoure
B. 5-Fluorouracil
C. Vinblastin
D. Paclitaxel
A. Giai đoạn bệnh
B. Loại bệnh học ,tuổi của bệnh nhân
C. Các phương pháp đã được điều trị trước đó
D. Tất cả đều đúng
A. Gây độc trên tuỷ xương, thần kinh và da ( giộp da )
B. Đau khớp, bệnh thần kinh
C. Suy tuỷ, độc trên da và niêm mạc dạ dày – ruột
D. Buồn nôn, ói mửa nặng, gây độc thận, ảnh hưởng thần kinh thính giác, hạ đường huyết
A. Pha M
B. Pha G0
C. Pha G1
D. Pha S
A. Etoposid, topocetan, Docetaxel, Paclitaxel
B. Bevacizumap. Rituximab, erlotinib, sunitinib và sorafenib
C. Tamoxiphen, ức chế aromatase, chất chủ vận gonadotropin, thuốc loại progestin
D. Cytarabin, Azacitidin, Floxuridin, Cabecitabin
A. Interferon α, Adesleukin ( Interleukin – 2)
B. Docetaxel, Palitaxel
C. Rituximab, Alemtuzumab, Erlotinib
D. Clorambucil, Mechlorethamin, Busulfan
A. Pha S
B. Pha M
C. Pha G0
D. Pha G1
A. Giảm tổng hợp các base nitơ của tế bào ung thư
B. Ức chế cạnh tranh với dihydrofolat reductase tế bào ưng thư
C. Tạo thành các ribonucleotide bất thường trong các chuỗi nhân tế bào ung thư
D. Gắn vào các đôi base nitơ của tế bào ung thư
A. Ung thư da
B. Ung thư phổi thể tế bào nhỏ
C. Hodgkin
D. Ung thư bàng quang
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247