A. $1000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35
A. $80.55
B. $83.33
C. $90.00
D. $93.33
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.
B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai.
C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.
D. Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
A. Tăng
B. Giảm
C. Không bị ảnh hưởng
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước.
A. Thấp hơn mệnh giá.
B. Cao hơn mệnh giá.
C. Bằng mệnh giá.
D. Không xác định được giá.
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Không thay đổi.
D. Cao gấp đôi.
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
A. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.
B. Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.
C. Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.
D. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.
D. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…
A. Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.
B. Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.
C. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.
A. Vì sinh mạng con người là quý nhất.
B. Vì Trái phiếu ĐP cũng là một dạng Trái phiếu Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng.
C. Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
D. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.
A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.
B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.
C. Lãi suất thực sẽ tăng.
D. Lãi suất thực có xu hướng giảm.
A. Mức độ rủi ro của món vay.
B. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
C. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.
D. Tất cả các trường hợp trên.
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
A. Công ty cổ phần thật sự lớn.
B. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
C. Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
D. Một loại hình trung gian tài chính.
A. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị Trái phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
B. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.
C. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại Ngân hàng và Ngân hàng không tính lãi.
D. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị Trái phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của Trái phiếu đó.
A. Cho vay càng ít càng tốt.
B. Cho vay càng nhiều càng tốt.
C. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
D. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng
A. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.
B. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
C. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
D. Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.
A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
B. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
C. Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.
D. Vì tất cả các yếu tố trên.
A. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.
B. Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
C. Đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.
D. Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.
A. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.
D. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
A. Bằng 10 % nguồn vốn huy động.
B. Bằng 10 % nguồn vốn.
C. Bằng 10 % doanh số cho vay.
D. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.
A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.
B. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.
C. Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích.
D. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.
A. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.
B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dới 8%.
C. Không có nợ xấu và nợ quá hạn.
D. Hoạt động theo đúng quy định của pháp lưuật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.
A. 18%
B. 12%
C. 5.3%
D. 8%
A. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
C. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
D. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
A. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.b
B. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
C. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.
D. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.
A. Khách hàng thuộc đối tượng ưu tiên của Nhà nước và thường xuyên trả nợ đúng hạn.
B. Khách hàng có công với cách mạng và cần được hởng các chính sách ưu đãi.
C. Căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay.
D. Khách hàng có trình độ từ đại học trở lên.
A. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động.
B. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
C. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước.
D. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm.
A. 8% trên tổng tài sản.
B. 40% trên tổng nguồn vốn.
C. 10% trên tổng nguồn vốn.
D. Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.
A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.
B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.
C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.
D. Không hạn chế.
A. Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.
B. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.
C. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
D. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
A. Hoàn toàn không.
B. Được tham gia không hạn chế.
C. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.
D. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
A. Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng “nóng bỏng”.
B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
C. Tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
A. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.
B. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.
D. Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
A. Sự gia tăng sử dụng séc
B. Sự gia tăng trong tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.
C. Lãi suất tăng lên.
D. Lãi suất giảm đi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247