A. Trước thời điểm tiến hành thủ tục đăng ký
B. Thời điểm chuyển giao tài sản
C. Kể từ khi hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
D. Thời điểm do luật định.
A. Không quá 20%/năm của khoản tiền vay
B. 10%/năm của khoản tiền vay
C. Không quá 150% lãi suất cơ bản
D. Không có quy định
A. Bên tặng cho
B. Người thứ ba có liên quan
C. Bên tặng cho và bên thứ ba có liên quan
D. Không có quy định trong luật
A. Theo tổ chức định giá
B. Theo thỏa thuận của các bên
C. Theo ý chí của bên cho thuê
D. Theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê
A. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công, cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
B. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
C. Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
D. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công, cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công; chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng; trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
A. Mua bán tài sản
B. Trao đổi tài sản
C. Mượn tài sản
D. Tặng cho tài sản
A. Lời nói
B. Hành vi cụ thể
C. Văn bản
D. Văn bản có công chứng, chứng thực
A. Thời điểm đăng ký theo quy định của luật đất đai
B. Thời điểm đăng ký theo quy định của luật kinh doanh bất động sản
C. Thời điểm đăng ký theo quy định của luật nhà ở
D. Thời điểm đăng ký theo quy định của luật dân sự.
A. Hợp đồng thuê tài sản
B. Hợp đồng mượn tài sản
C. Hợp đồng tặng cho tài sản
D. Hợp đồng thuê khoán tài sản
A. Phát sinh khi người gây thiệt hại có lỗi cố ý gây thiệt hại
B. Không phát sinh khi người gây thiệt hại có lỗi vô ý
C. Trong một số trường hợp phát sinh ngay cả khi người gây thiệt hại không có lỗi
D. Cả A và B
A. Khi đang trong bào thai
B. Tại thời điểm người này sinh ra và còn sống
C. Khi trong 1 tuổi
D. Khi đủ 6 tuổi.
A. 6 tháng
B. 1 năm
C. 3 năm
D. 5 năm.
A. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.
B. Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Người chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi vô ý.
D. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại; thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
A. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng
B. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút
C. Chi phí hợp ly để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại; Các thiệt hại khác do luật định
D. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng; lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút; chi phí hợp ly để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại và các thiệt hại khác do luật định
A. Thiệt hại về tài sản
B. Hành vi trái pháp luật
C. Thiệt hại về tinh thần
D. Lỗi của người gây thiệt hại
A. Chính người đó
B. Nhà nước
C. Được miễn trừ trách nhiệm
D. Nhà nước bồi thường một phần thiệt hại.
A. Có vì người này gây ra thiệt hại
B. Theo thỏa thuận của hai bên
C. Bồi thường một phần cho người bị hại, phần còn lại do pháp nhân bồi thường
D. Không, vì pháp nhân thay mặt cho người của mình gây ra thiệt hại khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
A. Người phải bồi thường thiệt hại cho D là công ty B
B. Người phải bồi thường thiệt hại cho D là công ty C
C. Người phải bồi thường thiệt hại cho D là A
D. Công ty B và công ty C phải liên đới bồi thường thiệt hại
A. Đương nhiên phải bồi thường
B. Bồi thường một phần
C. Không phải bồi thường
D. Theo thỏa thuận của các bên
A. Tối đa không quá 30 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
B. Tối đa không quá 60 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
C. Tối đa không quá 100 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
D. Tối đa không quá 150 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
A. Chỉ áp dụng đối với cá nhân bị xâm phạm về danh dự, nhân phẩm
B. Áp dụng đối với mọi cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm về danh dự, nhân phẩm
C. Chỉ áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
D. Chỉ có thể do nhà nước áp dụng
A. Mọi chủ thể có hành vi gây thiệt hại
B. Chỉ chủ thể là cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
C. Người đại diện của pháp nhân gây thiệt hại
D. Cá nhân gây thiệt hại, người đại diện của cá nhân gây thiệt hại, pháp nhân
A. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về chủ nguồn nguy hiểm cao độ
B. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về người quản lý, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ
C. Chủ nguồn nguy hiểm cao độ chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu họ có lỗi
D. Cả A và B
A. Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
C. Thiệt hại khác do luật định
D. Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại; Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút và các thiệt hại khác do luật định.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247