A. Phát hành tiền cơ sở
B. Quy định lãi suất trần
C. Tăng lương cơ bản của công chức
D. Quy định biên độ giao dịch chứng khoán
A. Huyện, quận, xã
B. Thị xã, xã, thị trấn.
C. Phường, thị trấn
D. Huyện, phường, xã
A. Thuế
B. Nợ
C. Thuế và nợ
D. Nguồn dự trữ quốc gia
A. Không thể cung cấp hàng hóa công
B. Có thể nhưng không nên cung cấp hàng hóa công
C. Có thể nhưng chính phủ cần hạn chế khu vực tư cung cấp hàng hóa công
D. Có thể và nên cung cấp một số hàng hóa công
A. Thu ngân sách, chi ngân sách, vay nợ và cho vay đối với doanh nghiệp.
B. Thu ngân sách, chi ngân sách, vay nợ và cho vay đối với hộ gia đình.
C. Thu ngân sách, chi ngân sách, nợ công và chính sách tài khóa.
D. Thu ngân sách, chi ngân sách, nợ công và chính sách tài khóa, tiền tệ.
A. bao gồm bộ máy nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
B. và khu vực tư tạo ra nhà nước
C. bao gồm bộ máy nhà nước và tổ chức phi lợi ích
D. bao gồm bộ máy nhà nước và tổ chức phi lợi nhuận
A. Nợ của ngân hàng thương mại nhà nước.
B. Nợ của doanh nghiệp nhà nước.
C. Nợ của doanh nghiệp nhà nước được ngân hàng thương mại nhà nước bảo lãnh.
D. Nợ của ngân hàng thương mại được Bộ Tài chính bảo lãnh.
A. sẽ làm tăng 1đ nợ của chính phủ.
B. sẽ làm tăng 2đ nợ của chính phủ.
C. sẽ không ảnh hưởng đến cân đối ngân sách nhà nước.
D. sẽ không ảnh hưởng đến cân đối ngân sách trung ương.
A. Trả nợ của chính phủ.
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng.
C. Trợ cấp, trợ giá cho người dân.
D. Duy trì bộ máy.
A. Trả nợ gốc của chính phủ.
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng
C. Xây dựng kết cấu hạ tầng và trả nợ gốc của chính phủ.
D. Duy trì bộ máy.
A. Trả nợ gốc của chính phủ.
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng.
C. Duy trì bộ máy quản lý của nhà nước và trợ cấp, trợ giá cho người dân.
D. Viện trợ.
A. Chủng ngừa bại liệt cho trẻ sơ sinh.
B. Dạy nghề cho người khuyết tật, thương binh.
C. Giáo dục đại học.
D. Diệt muỗi.
A. tạo ra khu vực công.
B. tạo ra hàng hóa công.
C. khẳng định vị thế của mình.
D. chèn lấn khu vực tư.
A. từ ngày 01 tháng 10 năm nay đến ngày 30 tháng 09 năm sau.
B. từ ngày 01 tháng 07 năm nay đến ngày 30 tháng 06 năm sau.
C. từ ngày 01 tháng 04 năm nay đến ngày 31 tháng 03 năm sau.
D. từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
A. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Đài phát thanh và truyền hình, Sở Tài chính, và trường phổ thông công lập.
B. Hội liên hiệp thanh niên, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Đài phát thanh và truyền hình, và các trường phổ thông công lập.
C. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Đài phát thanh và truyền hình, Đoàn kịch nói Trung ương, và các trường phổ thông công lập.
D. Viện nghiên cứu giống cây trồng Trung ương, Đài phát thanh và truyền hình, Công ty tư vấn đầu tư, và các trường phổ thông công lập.
A. một bản dự thu và dự chi của một đất nước trong khoảng thời gian xác định.
B. một báo cáo về các khoản thu và chi của một đất nước trong khoảng thời gian xác định.
C. một bản dự trù kinh phí hàng năm của các cơ quan trung ương thuộc một quốc gia trong khoảng thời gian xác định.
D. một bản dự thu và dự chi của một đất nước cho các công trình trọng điểm trong khoảng thời gian xác định.
A. Chi quản lý nhà nước.
B. Chi trả nợ gốc.
C. Chi đầu tư kết cấu hạ tầng.
D. Chi chuyển giao.
A. quá trình phân chia quyền lực hành pháp giữa Trung ương và các cấp địa phương.
B. quá trình phân chia các khoản thu giữa Trung ương và các cấp địa phương.
C. quá trình phân chia các khoản thu và chi giữa Ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách địa phương.
D. quá trình phân chia các nhiệm vụ chi giữa Ngân sách Trung ương và các cấp ngân sách địa phương.
A. Phát hành trái phiếu chính phủ
B. Phát hành tiền
C. Phát hành cổ phần chính phủ
D. Quyên góp người dân trong nước
A. phân chia tổng thu nhập của ngân sách cho mọi hoạt động của nhà nước nhằm duy trì bộ máy nhà nước.
B. phân chia số thu cho từng sắc thuế và các khoản thu khác của ngân sách.
C. quá trình phân bổ nguồn lực và phân phối thu nhập trên bình diện quốc gia nhằm đạt mục tiêu đã hoạch định bởi chính phủ.
D. quá trình phân chia của cải xã hội cho toàn thể công dân nhằm hoàn thiện công bằng xã hội.
A. thì được phép huy động vốn trong nước với mức dư nợ không dưới 30% vốn đầu tư.
B. thì được phép huy động vốn trong nước với mức dư nợ không vượt quá 30% vốn đầu tư.
C. thì được phép huy động vốn trong và ngoài nước với mức dư nợ không vượt quá 30% vốn đầu tư.
D. thì được phép huy động vốn ngoài nước với mức dư nợ ít nhất là 30% vốn đầu tư.
A. không loại trừ trong tiêu dùng, buộc phải tiêu dùng và do cơ quan hành chính cung cấp.
B. không do khu vực tư cung cấp, không loại trừ trong tiêu dùng và buộc phải tiêu dùng.
C. không loại trừ trong tiêu dùng, buộc phải tiêu dùng do đơn vị sự nghiệp cung cấp.
D. không cạnh tranh trong tiêu dùng, không loại trừ trong tiêu dùng và buộc phải tiêu dùng.
A. việc chuyển một phần sản phẩm của nhóm dân cư thu nhập thấp sang nhóm dân cư thu nhập cao mà có thể gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội là một hành động chấp nhận được.
B. việc chuyển một phần sản phẩm của nhóm dân cư thu nhập cao sang nhóm dân cư thu nhập thấp mà có thể gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội là một hành động chấp nhận được.
C. việc chuyển một phần sản phẩm giữa nhóm dân cư thu nhập không hề gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội.
D. chính phủ không nên can thiệp vào việc chuyển một phần sản phẩm giữa các nhóm dân cư.
A. Chính quyền và cơ quan hành chính các cấp
B. Chính quyền và cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ (NGO), và đơn vị an ninh quốc phòng
C. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức từ thiện xã hội, Đảng và đoàn thể, và đơn vị an ninh quốc phòng
D. Cơ quan hành chính, Đảng và đoàn thể, và đơn vị an ninh quốc phòng
A. Là sản phẩm tiêu dùng phổ thông.
B. Có thể do khu vực tư cung cấp.
C. Là sản phẩm chất lượng phổ thông do khu vực tư cung cấp.
D. Là sản phẩm tiêu dùng thứ cấp.
A. thường chi bằng đồng tiền, không ngang giá và đa phần không hoàn trả.
B. thường mang tính kém hiệu quả và không minh bạch.
C. thường lấn át khu vực tư.
D. thường bất lợi cho những người thu nhập thấp.
A. 5% tổng chi ngân sách nhà nước
B. 5% tổng dư nợ của khu vực công
C. 5% tổng thu ngân sách nhà nước
D. 5% tổng sản phẩm trong nước
A. được sử dụng nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà nước.
B. được sử dụng cho các nhiệm vụ cấp bách phát sinh ngoài dự toán như phòng chống và khắc phục hậu quả của thiên tai,…
C. được sử dụng khi nguồn thu chưa tập trung kịp.
D. được sử dụng để trả nợ gốc các khoản nợ công.
A. = Tổng thu ngân sách – Tổng chi ngân sách
B. = (Tổng thu ngân sách + Vay bù đắp bội chi) – Tổng chi ngân sách
C. = Tổng thu ngân sách – (Vay bù đắp bội chi + Tổng chi ngân sách)
D. = (Tổng thu ngân sách + Cho vay ) – Tổng chi ngân sách
A. Tổng phúc lợi xã hội tăng lên khi phúc lợi của nhóm dân cư giàu chuyển một phần vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.
B. Tổng phúc lợi xã hội chỉ tăng lên khi phúc lợi của nhóm dân cư giàu nhất tăng lên.
C. Tổng phúc lợi xã hội chỉ tăng lên khi phúc lợi của nhóm dân cư nghèo nhất tăng lên.
D. Tổng phúc lợi xã hội chỉ tăng lên khi xã hội đạt hiệu suất Pareto trong phân phối.
A. đơn vị sự nghiệp dân lập không có thu.
B. đơn vị sự nghiệp công lập có số thu ổn định nhưng nhỏ.
C. đơn vị sự nghiệp công lập có số thu ổn định và lớn.
D. cơ quan hành chính nhà nước.
A. Từ 2% đến 5% tổng số thu ngân sách
B. Từ 5% đến 7% tổng số chi ngân sách
C. Từ 2% đến 5% tổng số chi ngân sách
D. Từ 5% đến 7% tổng số thu ngân sách
A. của chính quyền cấp tỉnh phát hành và được Chính phủ bảo lãnh.
B. của Ngân hàng Nhà nước phát hành và được Chính phủ bảo lãnh.
C. được phát hành bởi doanh nghiệp đầu tư theo chỉ định của Thủ tướng và được Chính phủ bảo lãnh.
D. của ngân hàng thương mại phát hành và được Chính phủ bảo lãnh.
A. được sử dụng cho các nhiệm vụ cấp bách phát sinh ngoài dự toán như phòng chống và khắc phục hậu quả của thiên tai,…
B. được sử dụng nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời.
C. được sử dụng để trả phần gốc các khoản nợ được Chính phủ bảo lãnh.
D. tất cả đều đúng.
A. 97.513 đvt
B. 77.218 đvt
C. 75.131 đvt
D. 73.000 đvt
A. Không hiểu rõ các quy luật kinh tế; thiếu ý chí thống nhất
B. Thiếu thông tin; bị ràng buộc về thể chế; không lường hết phản ứng của tư nhân
C. Thiếu chiến lược; không đủ bản lĩnh chính trị
D. Bộ máy chính phủ yếu kém và nhiều tham nhũng
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu, thuế xuất nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng xuất nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành.
A. Thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế môn bài.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp không của đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế môn bài.
D. Thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế nhà, đất.
A. (bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức phi chính phủ (NGO).
B. (bộ máy) Nhà nước, tổ chức phi chính phủ (NGO) và khu vực tư.
C. (bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp và hộ gia đình.
D. (bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp và dân chúng.
A. 110.000 tỉ đ
B. 50.000 tỉ đ
C. 10.000 tỉ đ
D. – 50.000 tỉ đ
A. hàng năm
B. hai năm một lần
C. ba năm một lần
D. hàng năm và dùng cho ba năm
A. Bộ Tài chính, Văn phòng trung ương Đảng CSVN và Quốc hội
B. Bộ Tài chính, Chính phủ và Quốc hội
C. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư và Ngân hàng nhà nước
D. Bộ Tài chính và Quốc hội
A. chính phủ vay nợ quá nhiều để đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia
B. chính phủ bảo lãnh nợ quá nhiều cho các doanh nghiệp nhà nước
C. chính phủ không nhận được viện trợ từ chính phủ các nước khác
D. các lý do không rõ rệt
A. Cơ sở + chế độ chi tiêu
B. Sự tương tác mang tính hệ thống giữa các bộ phận hợp thành một chỉnh thể
C. Luật lệ + Người tham gia (Rules + Players)
D. Luật lệ + Định mức chi tiêu
A. Cơ sở + chế độ chi tiêu
B. Sự tương tác mang tính hệ thống giữa các bộ phận hợp thành một chỉnh thể
C. Quy tắc ứng xử + Người tham gia (Rules + Players)
D. Luật lệ + Định mức chi tiêu
A. Ngân sách được soạn lập để mua hàng hóa, dịch vụ trong bộ máy nhà nước.
B. Ngân sách được soạn lập để mua hàng của khu vực tư.
C. Ngân sách được soạn lập nhằm đạt kết quả đã hoạch định trong ngắn hạn.
D. Ngân sách được soạn lập nhằm đạt kết quả đã hoạch định trong trung hạn.
A. chính quyền cấp tỉnh bán cho chính phủ.
B. doanh nghiệp bán cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. chính phủ phát hành cho chính quyền cấp tỉnh.
D. ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành ra công chúng.
A. những cá nhân nộp thuế ít hơn mức thụ hưởng hàng hóa công.
B. những cá nhân nộp lệ phí và phí ít hơn mức thụ hưởng hàng hóa công.
C. những cá nhân vô tình hoặc cố ý không thanh toán cho hàng hóa công đã thụ hưởng.
D. những cá nhân sống nhờ trợ cấp của chính phủ.
A. nên can thiệp vào đời sống kinh tế-xã hội bất kể thị trường tư nhân thế nào.
B. chỉ nên can thiệp vào những lĩnh vực không có thị trường công.
C. chỉ nên can thiệp vào những lĩnh vực mà thị trường tư vận hành kém hiệu quả.
D. chỉ nên giữ trật tư xã hội và quốc phòng.
A. chính phủ gia tăng chi tiêu cho nhiều chương trình trọng điểm.
B. chính phủ bội thu ngân sách.
C. chính quyền cấp huyện tăng chi cho cơ sở hạ tầng trong khi thu không đủ.
D. ngân sách trung ương bội chi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247