A. Công ty TNHH
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Nhóm Công ty
D. Công ty hợp danh
A. 2 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 5 thành viên
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
A. 2 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 5 thành viên
A. 10% tổng số cổ phần phổ thông
B. 20% tổng số cổ phần phổ thông
C. 30% tổng số cổ phần phổ thông
D. 50% tổng số cổ phần phổ thông
A. Công ty TNHH và Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH và Công ty hợp danh
C. Công ty hợp danh và Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh và nhóm Công ty
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
A. Chủ sở hửu Công ty chỉ định
B. Hội đồng thành viên chỉ định
C. Ban kiểm soát chỉ định
D. Tất cả đều đúng
A. 1/2 số thành viên dự họp chấp nhận
B. 3/4 số thành viên dự họp chấp nhận
C. 4/5 số thành viên dự họp chấp nhận
D. 100% số thành viên dự họp chấp nhận
A. 1 → 3 thành viên
B. 2 → 4 thành viên
C. 3 → 6 thành viên
D. 5 → 10 thành viên
A. 2 → 30 thành viên
B. 2 → 40 thành viên
C. 2 → 45 thành viên
D. 2 → 50 thành viên
A. 25%
B. 35%
C. 45%
D. 55%
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
A. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức là cổ phiếu được trả cổ tức ở mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
B. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông, không có quyền đề cử người vào HĐQT và ban kiểm soát.
C. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
D. Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
A. 5% - 7 ngày
B. 10%- 15 ngày
C. 15%- 7 ngày
D. 20%- 15 ngày
A. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 1 năm liên tiếp trước đó.
B. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 2 năm liên tiếp trước đó.
C. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.
D. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 4 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.
A. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
B. Công ty mua lại cổ phần của cổ đông với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
C. Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả thành viên hđqt phải hoàn trả cho công ty số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả thành viên HĐQT phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả được.
D. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
A. 45%
B. 50%
C. 51%
D. 75%
A. 1 nhiệm kỳ
B. 3 nhiệm kỳ
C. 5 nhiệm kỳ
D. Không hạn chế
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ DNTN.
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
C. Thành viên góp vốn có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty.
D. Thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản.
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. tùy điều lệ công ty.
A. 100%
B. Ít nhất là 1/2
C. Ít nhất là 3/4
D. Ít nhất là 2/3
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
B. Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên 15 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác.
D. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
C. Muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thực hiện bằng cách tăng hoặc giảm phần vốn góp của các thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.
D. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.
A. Điều lệ công ty.
B. Sổ đỏ.
C. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
D. Cả A và B
A. Phòng đăng kí kinh doanh trong sở kế hoạch và đầu tư.
B. Phòng đăng kí kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Phòng tài chính kế toán thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Cả 3 cơ quan trên
A. Công ty đối nhân là một loại hình công ty kinh doanh mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ, quen biết, tin cậy lẫn nhau.
B. Các thành viên của công ty đối nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty.
C. Các thành viên của công ty đối vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
D. Công ty đối nhân luôn được công nhận là pháp nhận.
A. Công ty TNHH 1&2 thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B và C đúng
A. Thủ tục phúc thẩm
B. Theo thủ tục giám đốc thẩm
C. Thủ tục tái thẩm
D. Không có quyền kháng nghị
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247