A. Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên
B. Công ty cổ phần và công ty TNHH
C. Công ty nhà nước và công ty TNHH 1 thành viên
D. A, B, C đều đúng
A. Cá nhân và pháp nhân
B. Pháp nhân và pháp nhân
C. Pháp nhân và cá nhân có đăng kí kinh doanh
D. B, C đúng
A. Người khởi kiện không đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền khởi kiện.
B. Hết thời hạn thông báo mà người khởi kiện không đến toà án làm thủ tục thụ lý vụ án trừ trường hợp có lý do chính đáng.
C. Vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà mà toà án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện khởi kiện.
D. A, B đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tùy ý
A. 6 → 15 tuổi
B. 15 → 18 tuổi
C. 18 tuổi trở lên
D. B và C đúng
A. Chi tiền để mua tài sản cho công ty
B. Góp vốn để thành lập công ty
C. Mua phần góp vốn của thành viên công ty
D. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty CP
D. Công ty hợp danh
A. Nghiên cứu hồ sơ trước khi mở phiên toà
B. Báo cáo danh sách những người được triệu tập đến phiên toà
C. Đề nghị chánh án toà án nhân dân, thẩm phán ra các quyết định cần thiết thuộc thẩm quyền
D. Tham gia xét xử vụ án
A. Hội đồng thẩm phán toà àn nhân dân tối cao.
B. UB thẩm phán toà án nhân dân cấp tỉnh.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
A. Công ty TNHH 1 thành viên nhà nước
B. Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
A. 2aha!
B. hitler
C. Vô danh
D. Cả 3 tên công ty trên
A. Có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của luật Doanh nghiệp
B. Các giấy tờ có ND được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật
C. Phải đảm bảo tính chính xác và trung thực của hồ sơ
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Kết thúc thời hạn hợp đồng đã ghi trong điều lệ công ty mà vẫn chưa có quyết định gia hạn thêm.
B. Bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD.
C. Công ty không có đủ số lượng thành viên tối thiểu trong vàng 3 tháng liên tục.
D. Cả a và b.
A. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
B. Công ty TNHH 1 thành viên
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty hợp danh
A. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
B. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
C. Công ty hợp danh
D. Cả A, B và C
A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty.
B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
D. Có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác mà không phải là thành viên của công ty.
A. Công ty TNHH (1 hoặc 2 thành viên trở lên )có thể chuyển đổi sang công ty cổ phần.
B. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi sang công ty TNHH (1 hoặc 2 thành viên trở lên ).
C. Công ty cổ phần có thể chuyển sang công ty TNHH (1 hoặc 2 thành viên trở lên).
D. Cả A và C.
A. Thành viên góp vốn.
B. Thành viên hợp danh.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
A. Từ 2-4 người.
B. Từ 5-7 người.
C. Từ 8-11 người.
D. Từ 12 người trở lên.
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết.
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.
D. Cả A và C.
A. 1 lần 1 năm.
B. 2 lần 1 năm.
C. 3 lần 1 năm.
D. 4 lần 1 năm.
A. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
B. Công ty TNHH 1 thành viên.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
A. Tổ chức.
B. Tổ chức và cá nhân khác nhau hoàn toàn.
C. Cá nhân.
D. Tổ chức hay cá nhân đều giống nhau.
A. Số thành viên lớn hơn 5 người.
B. Số thành viên lớn hơn 10 người.
C. Số thành viên lớn hơn 15 người.
D. Số thành viên lớn hơn 15 người.
A. Công ty TNHH 1 thành viên trở lên.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần.
A. 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
B. 60 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
C. 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
D. 120 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
A. Không được rút vốn công ty đã góp bằng CPPT dưới mọi hình thức.
B. Cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng CPPT của mình cho các cổ đông sáng lập khác sau 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
C. Chỉ có cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ CPƯĐBQ.
D. Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông, để cử người vào HĐQT và BKS.
A. Thành viên hợp danh là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về toàn bộ tài sản của mình.
B. Được phép huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoáng.
C. Thành viên góp vốn và thành viên hợp danh đều có thể tham gia điều hành công ty.
D. Cả A và C.
A. Người đại diện theo pháp luật của công ty vắng mặt quá 30 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền cho người khác bằng văn bảng theo pháp luật.
B. Đối với tổ chức thì nhiệm kì của hội đồng thành viên không qua 5 năm.
C. Thành viên là tổ chức hay cá nhân đều được thuê giám đốc hoặc phó giám đốc.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ phần ưu đãi cổ tức
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247