Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 GDCD Bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 6 học kì 2 số 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 6 học kì 2 số 2

Câu 1 : Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?

A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển

B. Mặc kệ bạn

C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền

D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình

Câu 2 : Hoạt động nào thể hiện học sinh không có mục đích học tập

A. Học bài cũ và soạn bài mới

B. Học tiếng anh thông qua bài hát và phim

C. Bỏ học đi chơi điện tử

D. Nhờ bạn giảng bài khó

Câu 3 : Hoạt động nào thể hiện mục đích học tập của học sinh?

A. Học vào những thời gian rảnh rỗi

B. Lên thư viện tìm tài liệu tham khảo

C. Lên kế hoạch học tập và vui chơi

D. Cả A,B, C

Câu 5 : Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ?

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898

Câu 6 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào?

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898

Câu 8 : Xác định công dân nước Việt Nam là

A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài

B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc

C. Người có quốc tịch Việt Nam

D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam

Câu 9 : Hành vi xâm hại quyền trẻ em :

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Bắt trẻ em lao động quá sức

Câu 10 : Hành vi phạm quyền trẻ em

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Ngược đãi , đánh đập trẻ em

Câu 11 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì

A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình

B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước

C. Thể hiện trách nhiệm của công dân

D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân

Câu 12 : Công dân Việt Nam là :

A. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Là người có quốc tịch Việt Nam

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên

Câu 13 : Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là

A. Người Việt Nam phạm tôi bị phạt tù

B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên

Câu 14 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?

A. Tín hiệu đèn, biển báo

B. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn

C. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông

D. Tất cả các ý trên

Câu 15 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần

A. Sửa chữa, làm đường

B. Hạn chế lưu thông

C. Tăng cường xử phạt

D. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông

Câu 16 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm

Câu 17 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm

Câu 18 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Xe đạp được phép đi

B. Xe đạp chú ý nguy hiểm

C. Cấm đi xe đạp

D. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp

Câu 19 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo

A. Đường dành cho người đi bộ

B. Người đi bộ không được phép đi

C. Nguy hiểm cho người đi bộ

D. Chỉ dẫn cho người đi bộ

Câu 20 : Hành vi nào vi phạm an toàn giao thông ?

A. Không mang vát vật cồng kềnh

B. Phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách đánh võng

C. Đi đúng phần đường qui định

D. Theo chỉ dẫn dành cho người đi bộ

Câu 21 : Hành vi nào thực hiện an toàn giao thông ?

A. Mang vát vật cồng kềnh

B. Phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách đánh võng

C. Tuân thủ luật giao thông

D. Chạy xe máy không đội mũ bảo hiểm

Câu 22 : Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền

A. Quyền sống còn, quyền bảo vệ

B. Quyền phát triển , quyền tham gia

C. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia

D. Quyền bảo vệ, quyền tham gia

Câu 23 : Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền?

A. Quyền sống còn

B. Quyền bảo vệ

C. Quyền phát triển

D. Quyền tham gia

Câu 25 : Được học tập ,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền

A. Quyền sống còn

B.Quyền phát triển

C. Quyền bảo vệ

D. Quyền tham gia

Câu 26 : Học tập giúp chúng ta

A. Có kiến thức, hiểu biết

B. Hiểu biết, phát triển

C. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình

D. Có kiến thức , hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội

Câu 27 : Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền

A. Quyền sống còn

B. Quyền phát triển

C. Quyền bảo vệ

D. Quyền tham gia

Câu 28 : Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là

A. Mầm non

B. Trung học phổ thông

C. Tiểu học

D. Đại học

Câu 29 : Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là

A. Cho con đi học

B. Nuôi dưỡng trẻ em

C. Tạo điều kiện để các em sống

D. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập

Câu 30 : Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của

A. Nhà nước

B. Gia đình

C. Nhà trường

D. Cơ quan giáo dục

Câu 31 : Quyền học tập của công dân thể hiện

A. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp

B. Học từ bậc mầm non đến sau đại học

C. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời

D. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời

Câu 32 : Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương

A. Tạm vắng

B. Tạm trú

C. Cấp hộ khẩu

D. Tạm đến

Câu 33 : Câu ca dao "Dốt đến đâu học lâu cũng biết" nói về điều gì

A. Quyền của công dân

B. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân

C. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em

D. Nhà trường tạo điều kiện cho người học

Câu 35 : Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương

A. Tạm vắng

B. Tạm trú

C. Cấp hộ khẩu

D. Tạm đến

Câu 36 : Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam

B. Luật hôn nhân và gia đình

C. Luật đất đai

D. Luật trẻ em

Câu 38 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không

A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam

B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật

C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam

D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật

Câu 39 : Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?

A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên

B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa

C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức

D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên

Câu 40 : Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?

A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên

B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi họ

C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ

D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học

Câu 41 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?

A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học

B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học

C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật

D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học

Câu 42 : Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền

A. 54 điều, 29 quyền

B. 53 điều, 25 quyền

C. 52 điều, 27 quyền

D. 51 điều, 23 quyền

Câu 44 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A. Công an

B. Những người mà pháp luật cho phép

C. Bất kỳ người nào

D. Viện Kiểm sát

Câu 45 : Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?

A. Tòa án

B. Viện Kiểm sát

C. Công an tỉnh

D. Cả A, B

Câu 46 : Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?

A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Nam không vi phạm quyền nào

C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe

D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

Câu 48 : Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Quyền bầu cử và ứng cử

D. Cả A và B

Câu 49 : Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi

B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà

C. Bắt người theo quy định của Tòa án

D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm

Câu 51 : Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ông N đã tung tin nói xấu anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào?

A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Ông N không vi phạm quyền nào

C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe

D. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

Câu 52 : Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?

A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên

B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học

C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ

D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học

Câu 53 : Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu

A. 30.000đ - 400.000đ

B. 50.000đ - 400.000đ

C. 60.000đ - 400.000đ

D. 70.000đ - 400.000đ

Câu 55 : Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục

A. Bình đẳng

B. Không bình đẳng

C. Dân chủ

D. Công khai

Câu 57 : Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì

A. Vai trò của tự học

B. Vai trò của tự nhận thức

C. Vai trò của việc học

D. Vai trò của cá nhân

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247