Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Trắc nghiệm Vật lý 8 bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính

Trắc nghiệm Vật lý 8 bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính

Câu 1 : Hai lực cân bằng là:

A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.

C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

Câu 2 : Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 4 : Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 5 : Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Câu 6 : Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.

B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.

D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

Câu 8 : Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải

B. Hành khách nghiêng sang trái

C. Hành khách ngả về phía trước

D. Hành khách ngả về phía sau

Câu 9 : Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?

A. Bánh trước

B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh

D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được

Câu 11 : Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:

A. Hai lực không cân bằng

B. Hai lực cân bằng

C. Quán tính

D. Khối lượng

Câu 13 : Quán tính là:

A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.

B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.

C. tính chất giữ nguyên khối lượng của vật.

D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.

Câu 14 : Chọn câu sai.

A. Quán tính của vật có quan hệ với khối lượng của vật đó.

B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.

C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.

D. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.

Câu 16 : Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:

A. $\overrightarrow{{{F}_{1}{ }}}{}{v}{à}\overrightarrow{{{ }{ }{F}_{3}}}{}$

B. $\overrightarrow{{{F}_{1}{ }}}{}{v}{à}\overrightarrow{{{ }{ }{F}_{4}}}{}$

C. $\overrightarrow{{{F}_{4}{ }}}{}{v}{à}\overrightarrow{{{ }{ }{F}_{3}}}{}$

D. $\overrightarrow{{{F}_{1}{ }}}{}{v}{à}\overrightarrow{{{ }{ }{F}_{2}}}{}$

Câu 21 : Trong cách mô tả sau đây về tương quan giữa trọng lượng P và lực căng T, câu nào đúng?

A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

D. Không cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn

Câu 22 : Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Do người có khối lượng lớn

B. Do quán tính

C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau

D. Một lí do khác

Câu 23 : Khi bút tắc mực, ta thường cầm bút vẩy mạnh bút lại tiếp tục viết được. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Sự cân bằng lực của mực trong bút

B. Quán tính

C. Tính linh động của chất lỏng

D. Bút bị hỏng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247